Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack.
Hàm count[]
sẽ đếm số phần tử trong mảng. Hàm sẽ trả về số nguyên là số phần tử trong mảng.
Nội dung chính
- Cùng chuyên mục:
- Giá trị trả về
- Một số ví dụ
- 1. Chức năng của hàm count[]
- 2. Cú pháp của hàm count[]
- 3. Một số ví dụ sử dụng hàm count[]
- Điều hướng bài viết
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Cú pháp
Cú pháp: count[$array];
Trong đó:
$array
là mảng cần đếm.
Ví dụ
Code
$array = array[ 'php', 'java', 'css', 'html', ]; echo count[$array];
Kết quả nhận về là 4
, cũng là số phần tử của mảng $array
.
Tham khảo: php.net
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Cùng chuyên mục:
- Hàm count[] được dùng để để đếm số lượng phần tử của một mảng.
Cú pháp
count[array, mode];
Tham số | Yêu cầu | Mô tả |
array | Bắt buộc | Xác định mảng được dùng để đếm số lượng phần tử |
mode | Tùy chọn | Xác định việc có đếm luôn các phần tử mảng đa chiều hay không.
|
Giá trị trả về
- Một số nguyên.
Một số ví dụ
Đếm số lượng phần tử của mảng $data [không bao gồm các phần tử mảng đa chiều]
Xem ví dụ
Đếm số lượng phần tử của mảng $data [bao gồm các phần tử mảng đa chiều]
Xem ví dụ
- Để biết trình biên dịch PHP đếm số lượng phần tử mảng đa chiều như thế nào, bạn hãy xem qua hai ví dụ bên dưới:
+ Ví dụ 1: Mảng 2 chiều
$data = array[
"HTML",
"CSS",
array["JavaScript","Ajax","jQuery"],
"MySQL",
"PHP"
];
HTML 1 | CSS 2 | array["JavaScript","Ajax","jQuery"] 3 | MySQL 7 | PHP 8 |
JavaScript 4 | Ajax 5 | jQuery 6 |
+ Ví dụ 2: Mảng 3 chiều
$data = array[
"HTML",
"CSS",
array[
"JavaScript",
"Ajax",
array["jQuery1","jQuery2"]
],
"MySQL",
"PHP"
];
HTML 1 | CSS 2 | array["JavaScript", "Ajax", array["jQuery1", "jQuery2"]] 3 | MySQL 9 | PHP 10 |
JavaScript 4 | Ajax 5 | array["jQuery1", "jQuery2"] 6 | ||
jQuery1 7 | jQuery2 8 |
1. Chức năng của hàm count[]
Hàm count[] trong PHP có chức năng đếm số lượng phần tử trong mảng hoặc lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được [Countable object].
2. Cú pháp của hàm count[]
count[Countable|array $value, int $mode = COUNT_NORMAL]: int
Trong đó:
$value
là một mảng hoặc một đối tượng có thể đếm được [Countable object].$mode
: tham số tùy chọn. Mặc định là hằng số COUNT_NORMAL [có giá trị là 0]. Nếu $mode là hằng số COUNT_RECURSIVE [có giá trị là 1] thì hàmcount[]
có thể đếm tất cả các phần tử trong mảng nhiều chiều.- Kiểu dữ liệu trả về là kiểu int chứa số phần tử đếm được.
3. Một số ví dụ sử dụng hàm count[]
Đếm số lượng phần tử trong mảng
$array = array["1", "5", "9"];
$value = count[$array];//3
Đối số của hàm count[] không phải là mảng hoặc Countable object sẽ báo lỗi
$a = 5;
$value1 = count[$a];
$value2 = count[null];
$value3 = count[false];
Kết quả xuất lỗiFatal error: Uncaught TypeError: count[]: Argument #1 [$var] must be of type Countable|array
Sử dụng hàm count[] với Countable object
class CountMe implements Countable
{
protected $_myCount = 100;
public function count[]
{
return $this->_myCount;
}
}
$countable = new CountMe[];
$value = count[$countable];//100
Đếm số lượng phần tử trong mảng của mảng
$food = array['fruits' => array['orange', 'banana', 'apple'],
'veggie' => array['carrot', 'collard', 'pea']];
$value1 = count[$food, COUNT_RECURSIVE];//8
$value2 = count[$food];//2
//hoặc
$value3 = count[$food, COUNT_NORMAL];//2
Hàm count[] trong PHP rất dễ sử dụng chỉ cần bạn lưu ý truyền đối số cho hàm phải là mảng hoặc Countable object.
- Lập trình là gì? Phân loại ngôn ngữ lập trình
- Cú pháp và cách sử dụng vòng lặp while trong C++
- Giới thiệu môn học Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
- Thuật toán sắp xếp nổi bọt [Bubble Sort]
- Khái niệm biến, hằng và minh họa với C++
PHP programming