Hướng dẫn dùng html identity trong PHP

Hàm htmlentities[] và html_entity_decode[] được sử dụng để làm việc với các ký tự HTML. Vậy làm thế nào để sử 2 hàm này trong PHP một cách dễ dàng. Hãy tìm hiểu khái niệm và cách dùng qua bài dưới đây.

  • Hàm htmlentities[] trong PHP
  • Hàm html_entity_decode[] trong PHP

Hàm htmlentities[] đượng dùng để chuyển đổi các ký tự thành ký tự HTML entiies.

HTML Entities là gì?

HTML entiies là ký tự thực thể được sử dụng để hiển thị các biểu tượng, ký tự trong HTML.

Giả sử như bạn đang muốn viết dấu < hoặc > so sánh hai số nhưng lúc này trình duyệt cho rằng đó là một tag của HTML. Để tránh tình trạng này cần phải dùng tới HTML entiies.

Khi viết sẽ có dạng:

&name;
&#number;

Một số ký tự thực thể trong HTML:

Cú pháp htmlentities:

htmlentities[ $string, $flags = ENT_COMPAT | ENT_HTML401, $encoding = ini_get["default_charset"];

Giải thích:

  • $string: Là chuỗi cần truyền vào
  • $flags: truyền vào một số giá trị như:
    • ENT_COMPAT.
    • ENT_QUOTES.
    • ENT_NOQUOTES.
    • ENT_IGNORE .
    • ENT_SUBSTITUTE.
    • ENT_DISALLOWED.
    • ENT_HTML401.
    • ENT_XML1.
    • ENT_XHTML.
    • ENT_HTML5
  • $encoding: Đây là một tham số không bắt buộc

Chạy đoạn mã sau:

Kết quả nhận được là:

 Một đoạn văn bản   
<html> <head><head>Một đoạn văn bản   </html>

Hàm html_entity_decode[] trong PHP

Hàm html_entity_decode[] sẽ làm việc ngược lại so với htmlentities[]. Sẽ chuyển đổi ký tự thực thể sang ký tự HTML.

Cũng với ví dụ trên mình sẽ thêm một đoạn lệnh phía dưới:

$r = html_entity_decode[$result];

echo $result . "
"; echo $r . "
";

Và kết quả khi echo $r ra sẽ là:

 Một đoạn văn bản 

Với bài viết về hai hàm htmlentities[], html_entity_decode[] trong PHP bạn đã hiểu được cách dùng như thế nào rồi đấy. Khi đọc bạn nên viết mã để thực hành kẻo quên mất nhé. Ngoài ra hãy thường xuyên ghé thăm blog để đọc thật nhiều bài viết về ngôn ngữ PHP.

Một ID người dùng duy nhất có thể được tạo trong PHP bằng cách sử dụng hàm uniqid [] . Hàm này có hai tham số bạn có thể đặt.

Đầu tiên là tiền tố, là tiền tố sẽ được thêm vào đầu mỗi ID. Thứ hai là more_entropy. Nếu điều này là sai hoặc không được chỉ định, nó sẽ trả về 13 ký tự; nếu đúng, 23 ký tự sẽ được trả về.

Ví dụ để tạo một ID duy nhất

Dưới đây là các ví dụ về cách tạo một ID người dùng duy nhất, nhưng mỗi ID có một chút khác biệt.

Cái đầu tiên tạo một ID duy nhất bình thường trong khi cái thứ hai chỉ ra cách tạo một ID dài hơn. Ví dụ thứ ba tạo một ID với một số ngẫu nhiên làm tiền tố trong khi dòng cuối cùng có thể được sử dụng để mã hóa tên người dùng trước khi lưu trữ nó.

// tạo một id duy nhất với tiền tố 'about' $ a = uniqid [about]; echo $ a; echo "
";
// tạo một id duy nhất dài hơn với tiền tố 'about' $ b = uniqid [about, true]; Tiếng vang $ b; echo "
";
// tạo một ID duy nhất với một số ngẫu nhiên làm tiền tố - an toàn hơn tiền tố tĩnh $ c = uniqid [rand [], true]; echo $ c; echo "
";
// md5 này mã hóa tên người dùng từ bên trên, vì vậy nó đã sẵn sàng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của bạn $ md5c = md5 [$ c]; echo $ md5c; ?>

Chủ Đề