Giả sử cho trước số tự nhiên n, hãy tính tổng S theo công thức sau:
S = 1 + 1/2 + 1/3 + 1/4 +… 1/n
Bài giải
-------------------- ######## --------------------
Theo như công thức thì ta thấy sẽ phải sủ dụng vòng lặp for lặp từ 1 tới n, sau đó tại mỗi lần lặp sẽ cộng dồn kết quả của 1/i
vào tổng S [với i là số thứ tự lặp]. Bài giải như sau:
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
// Giả sử n = 100 $n = 100; // Khai báo biến tổng và gán giá trị ban đầu = 0 $tong = 0; // Bắt đầu lặp và cộng dồn vào biến tổng for [$i = 1; $i
i có giá trị 5
i có giá trị
10
Giá trị break 2;
đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có break 2;
này thì while sẽ lặp vô hạn.
continue
- continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.
continue
Tại điều kiện $i == 2
việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị $i == 3
.
isset[]
- isset[] dùng để kiểm tra
biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị
true
, ngược lại sẽ trả về giá trịfalse
. - Nói cách khác, isset[] dùng để kiểm tra giá trị là không
null
- Hàm isset[] thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.
isset[] - không tồn tại giá trị
Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra isset[]
trả về giá trị false
.
isset[] - tồn tại giá trị
Do biến $a
có giá trị
[giá trị rỗng], nên hàm kiểm tra isset[]
trả về giá trị true
.
isset[] - điều kiện rẽ nhánh
empty[]
empty[]
dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trịtrue
, ngược lại sẽ trả về giá trịfalse
.Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:
- Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
- Giá trị integer: 0
- Giá trị float: 0.0
- Giá trị NULL
- Giá trị Boolean: FALSE
- Giá trị mảng: array[]
- Biến chưa có giá trị: $var;
Ví dụ:
Khác với hàm isset[]
ở trên, hàm empty[]
trong trường hợp này sẽ cho giá trị true
.
empty[] - giá trị khác rỗng
empty[] - điều kiện rẽ nhánh
exit[]
exit[]
dùng để thoát ra khỏi chương trình.- Khi dùng
exit[]
thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện. Các cách thể hiện exit tương tự nhau:
exit
exit[]
exit[0]
exit[string]
: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
exit[]
Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.
exit[string]
Trước khi có exit[]-Thoát rồi
die[]
die[]
sử dụng giống nhau vớiexit[]
, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.- Khi dùng
die[]
thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện. Các cách thể hiện die tương tự nhau:
die
die[]
die[0]
die[string]
: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
Ví dụ:
Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.
die[string]
Trước khi có die[]-Thoát rồi