Hướng dẫn dùng implore define trong PHP

Hàm implode[] sẽ nối các phân tử của mảng lại thành một chuỗi, hàm sẽ trả về chuỗi bao gồm các phần tử của mảng được ngăn cách bằng một kí tự nào đó được truyền vào.

Nội dung chính

  • 1. Cơ bản về hàm explode trong PHP
  • 2. Các ví dụ thực tế sử dụng hàm explode
  • 2.1 Ví dụ đơn giản về explode
  • 2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode
  • 2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode
  • 3. Kết luận

Nội dung chính

  • 1. Cơ bản về hàm explode trong PHP
  • 2. Các ví dụ thực tế sử dụng hàm explode
  • 2.1 Ví dụ đơn giản về explode
  • 2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode
  • 2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode
  • 3. Kết luận

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Hàm implode[] có cách chức năng tương tự như hàm join[].

Cú pháp

Cú phápimplode[ $char, $arrr];

Trong đó:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • $char là kí tự ngăn cách các phần tử.
  • $arr là mảng dữ liệu truyền vào.

Ví dụ

Ví dụ 1: Chuyển một mảng đơn giản thành một chuỗi:

Code

$array = array[
	'PHP',
	'CSS',
	'JS'
	];
$str = implode[",", $array];

echo $str ;

Ví dụ 2: Nếu mảng rỗng được truyền vào, hàm sẽ trả về chuỗi rỗng:

Code

$str = implode[",", array[]];

echo $str ;

Tham khảo : php.net

Bài viết được sự cho phép của tác giả Kien Dang Chung

Nội dung chính

  • 1. Cơ bản về hàm explode trong PHP
  • 2. Các ví dụ thực tế sử dụng hàm explode
  • 2.1 Ví dụ đơn giản về explode
  • 2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode
  • 2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode
  • 3. Kết luận

Từ phiên bản PHP 4, có một số các hàm xử lý chuỗi rất tiện lợi như explode, implode… giúp cho công việc phân tích, sàng lọc chuỗi dễ chịu hơn nhiều. Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với hàm explode trong PHP cùng với một số ví dụ hay dùng trong thực tế.

Tuyển dụng php nhiều vị trí up to 20M

1. Cơ bản về hàm explode trong PHP

Hàm explode trong PHP cho phép bạn chuyển một chuỗi sang một mảng dựa trên các ký tự phân cách. Trong thực tế, xử lý chuỗi là rất cần thiết và sử dụng khá thường xuyên, ví dụ khi bạn muốn tách họ và tên của một người dùng, tách từng từ khóa trong một danh sách từ khóa có phân cách bằng một ký tự nào đó… Cú pháp của hàm explode:

explode[separator,string,limit]

Trong đó:

  • separator: ký tự hoặc chuỗi ký tự phân cách sử dụng để phân biệt các phần tử trong chuỗi.
  • string: chuỗi cần tách thành mảng.
  • limit: xác định số phần tử của mảng đầu ra.
    • >0: trả về mảng có số phần tử là limit phần tử đầu

Chủ Đề