1. Đặt vấn đề
Xét một ví dụ đơn giản : " Tính tổng của mảng numbers = [1,2,3,4,5,6]" .
Nội dung chính
- 1. Đặt vấn đề
- 2. Sử dụng forEach thế nào ?
- 3. Giới thiệu về forEach
- 4. Một số hàm khác
- Đặt bài toán
- Cách triển khai hàm forEach JavaScript
- Áp dụng hàm forEach để giải quyết bài toán trên
- Giới thiệu hàm forEach trong JavaScript
- Giải thích
- Ví dụ in ra nội dung của mảng
- Ví dụ sử dụng thisArg
- Ưu, nhược điểm của việc sử dụng forEach
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Một số từ khóa trong vòng lặp forEach JS
- Từ khóa return trong forEach
- Từ khóa break trong forEach
- Từ khóa continue trong forEach
- Từ JavaScript forEach đến các phương thức khác
- Hàm arr.entries[]
- Hàm arr.every[]
- Hàm arr.filter[]
- Hàm arr.find[]
- Hàm arr.findIndex[]
- Hàm arr.map[]
- Thực hành
- 1. Flattening
- 2. Every and some
- Tổng kết
Thông thường, chúng ta sẽ làm như sau :
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
for[let i = 0; i < numbers.length; i++] {
sum += numbers[i];
}
console.log[sum];
// => 21
Cách trên khá dễ hiểu và thường đọc xong người ta sẽ nghĩ đến dùng cách này luôn. Tuy nhiên, trong trường hợp nào đó, vô tình chúng ta bị nhầm lẫn biến i đó với một biến số nào trước đó thì thật tệ hại.
Ngoài cách dùng vòng for, chúng ta có thể dùng tới forEach, một hàm khá hay và ngắn gọn.
2. Sử dụng forEach thế nào ?
3. Giới thiệu về forEach
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
4. Một số hàm khác
3. Giới thiệu về forEach
4. Một số hàm khác
Đặt bài toán
arr.forEach[function callback[currentValue, index, array] {
// your iterator
}[, thisArg]];
Giải thích
Ví dụ in ra nội dung của mảng
Ví dụ sử dụng thisArg
Ưu, nhược điểm của việc sử dụng forEach
Ưu điểm
Nhược điểm
Một số từ khóa trong vòng lặp forEach JS
function sumOfArray[numbers]{
numbers.forEach[function sumElement[element]{
console.log[element];
}];
}
Từ khóa return trong forEach
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
Từ khóa break trong forEach
4. Một số hàm khác
Đặt bài toán
- Cách triển khai hàm forEach JavaScript
Áp dụng hàm forEach để giải quyết bài toán trên
Giới thiệu hàm forEach trong JavaScript
let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
Giải thích
- Ví dụ in ra nội dung của mảng
Ví dụ sử dụng thisArg
Ưu, nhược điểm của việc sử dụng forEach
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
- Ưu điểm
Nhược điểm
Một số từ khóa trong vòng lặp forEach JS
let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
Từ khóa return trong forEach
Từ khóa break trong forEach
Từ khóa continue trong forEach
Từ JavaScript forEach đến các phương thức khác
//developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/JavaScript/Reference/Global_Objects/Array
Hàm arr.entries[]forEach là một hàm rất hay. Vậy hàm forEach trong JavaScript cụ thể là như thế nào? Cách sử dụng forEach JavaScript ra sao? Mình hãy cùng tìm hiểu để làm chủ forEach js nhé!
Đặt bài toán
Cách triển khai hàm forEach JavaScriptconsole.
Áp dụng hàm forEach để giải quyết bài toán trên
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10];
let sum = 0;
// duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum
for [let i = 0; i 3
console.log[obj.sum]; // => 16
4, mình lấy nó ra và cộng dồn với biến sum. Kết quả thu được, sẽ ghi ra console.Nếu so sánh với cách làm trước thì cách này rõ ràng là dài hơn. Tuy nhiên, đây chỉ là một ví dụ cơ bản, nên mình sẽ không bàn về độ dài, ngắn của code.độ dài, ngắn của code.
Vấn đề nên quan tâm trước tiên đó là: code-đọc-dễ-hiểu.code-đọc-dễ-hiểu.
Theo quan điểm cá nhân mình, việc sử dụng hàm forEach giúp code gần giống với ngôn ngữ tự nhiên hơn. Quan điểm của bạn về vấn đề này thế nào?forEach giúp code gần giống với ngôn ngữ tự nhiên hơn. Quan điểm của bạn về vấn đề này thế nào?
Giới thiệu hàm forEach trong JavaScript
Hàm forEach là gì? Hay vòng lặp forEach trong JavaScript là gì?
Trả lời: forEach là một phương thức có sẵn của array, để duyệt qua mỗi phần tử của mảng và thực hiện một hành động nào đó.forEach là một phương thức có sẵn của array, để duyệt qua mỗi phần tử của mảng và thực hiện một hành động nào đó.
Cú pháp
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
1Giải thích
5: Hàm callback là hàm để thực hiện với mỗi phần tử của mảng, bao gồm 3 tham số:function Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
6: phần tử hiện tại đang được xử lý của array.function Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
7: chỉ số của phần tử hiện tại đang được xử lý của array.function Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
1: mảng hiện tại đang gọi hàm forEach.function Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
9: giá trị được sử dụng như làfunction Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
0 - tham chiếu tới đối tượng khi thực hiện hàmlet arrayName = dataResponse.map[ item => { return item.Name }
5.function Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
Chú ý::
- Nếu
9 bị bỏ qua thì mặc định giá trị đó làfunction Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
3.let arrayName = dataResponse.map[ item => { return item.Name }
- Bạn có thể bỏ qua tên hàm
5.function Counter[] { this.sum = 0; this.count = 0; } Counter.prototype.add = function[array] { array.forEach[function[item] { this.sum += item; ++this.count; }, this]; }; const obj = new Counter[]; obj.add[[2, 5, 9]]; console.log[obj.count]; // => 3 console.log[obj.sum]; // => 16
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
2Ví dụ in ra nội dung của mảng
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
3Kết quả:
Ví dụ sử dụng thisArg
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
4Ưu, nhược điểm của việc sử dụng forEach
Bất cứ thứ gì cũng có hai mặt, forEach JavaScript cũng không ngoại lệ. Sau đây là một số ưu, nhược điểm của phương thức
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0:forEach JavaScript cũng không ngoại lệ. Sau đây là một số ưu, nhược điểm của phương thức function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0:Ưu điểm
- Code rõ ràng, gần với ngôn ngữ tự nhiên.
- Trong nhiều trường hợp sẽ ngắn gọn hơn việc sử dụng vòng lặp
6 haylet arrayName = dataResponse.map[ item => { return item.Name }
7.let arrayName = dataResponse.map[ item => { return item.Name }
Nhược điểm
- Code thường sẽ chạy chậm hơn so với việc sử dụng vòng lặp [tuy nhiên không đáng kể].
- Không giống các ngôn ngữ lập trình khác như C/C++, Java [hầu như chỉ sử dụng vòng lặp].
Trên đây là một số ưu, nhược điểm của việc sử dụng
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0. Mình không khuyên bạn nên hay không nên sử dụng phương thức này.nên hay không nên sử dụng phương thức này.Đây chỉ đơn giản là một cách thức để duyệt mảng, bạn có thể sử dụng nó hoặc bạn chỉ cần sử dụng vòng lặp.
It's the choice.
Một số từ khóa trong vòng lặp forEach JS
Khi so sánh với các vòng lặp khác, ngôn ngữ lập trình khác, bạn sẽ thấy một số từ khóa hay sử dụng trong vòng lặp như:
let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
9, let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
0 và let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
1.vòng lặp khác, ngôn ngữ lập trình
khác, bạn sẽ thấy một số từ khóa hay sử dụng trong vòng lặp như: let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
9, let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
0 và let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
1.Câu hỏi đặt ra là liệu những từ khóa này có sử dụng được trong vòng lặp forEach JavaScript hay không? Cách sử dụng của chúng có giống hay không?
Sau đây là câu trả lời.
Từ khóa return trong forEach
Từ khóa
let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
9 dùng để dừng lại một hàm và trả về giá trị từ hàm đó.Giả sử, bạn cần viết một hàm tìm vị trí của số chẵn đầu tiên trong một mảng. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
3.vị trí của số chẵn
đầu tiên trong một mảng. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
3.Sau đây là code sử dụng vòng lặp for thông thường:vòng lặp for thông thường:
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
5Chuyển đoạn code trên sang forEach như sau:
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
6Tại sao kết quả lại là -1?-1?
Tại vì từ khóa
let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
9 trong forEach chỉ có tác dụng để thoát khỏi hàm callback bên trong forEach mà thôi. Do đó, kết quả của hàm trên là giá trị của câu lệnh let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
5 cuối cùng.thoát khỏi hàm callback bên trong forEach mà thôi. Do đó, kết quả của hàm trên là giá trị của câu lệnh let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
5 cuối cùng.Dể giải quyết bài toán này, mình khuyên bạn không nên dùng
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0. Thay vào đó bạn có thể dùng vòng lặp for thông thường như trên, hoặc sử dụng vòng lặp for...in như sau:for...in như sau:const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
7Chú ý: vòng lặp
7 chỉ nên dùng với array, không nên sử dụng với đối tượng let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
8. vòng lặp let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
7 chỉ nên dùng với array, không nên sử dụng với đối tượng let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
8.Từ khóa break trong forEach
Từ khóa
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
0 thường dùng để thoát khỏi câu lệnh let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
0 hoặc thoát khỏi vòng lặp [let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
6, let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
7, let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
3, let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
7].Ví dụ đoạn code sau dùng để thoát khỏi vòng lặp for khi
function sumOfArray[numbers]{
numbers.forEach[function sumElement[element]{
console.log[element];
}];
}
9 bằng let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
6:const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
8Nếu sử dụng từ khóa
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
0 với forEach thì sao?const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6];
let sum = 0;
forEach[numbers, function[element]{
sum += element;
}];
console.log[sum];
// => 21
9Đúng vậy, bạn sẽ bị lỗi cú pháp Illegal break statement vì từ khóa break là không hợp lệ với forEach JS.Illegal break statement vì từ khóa break là không hợp lệ với forEach JS.
Nghĩa là bạn không thể sử dụng từ khóa break với forEach. Thay vào đó bạn có thể sử dụng vòng lặp for như trên hoặc dùng phương thức
let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
8 để thay thế:for như trên hoặc dùng phương thức let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
8 để thay thế:arr.forEach[function callback[currentValue, index, array] {
// your iterator
}[, thisArg]];
0Từ khóa continue trong forEach
Từ khóa
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
1 thường dùng để bỏ qua một lượt lặp trong vòng lặp.bỏ qua một lượt lặp trong vòng lặp.Ví dụ đoạn code sau dùng để bỏ qua lượt lặp khi
function sumOfArray[numbers]{
numbers.forEach[function sumElement[element]{
console.log[element];
}];
}
9 bằng let total_weight = animals.reduce[[weight, animal, index, animals] => {
return weight += animal.weight
}, 0]
6:arr.forEach[function callback[currentValue, index, array] {
// your iterator
}[, thisArg]];
1Nếu chuyển sang dùng với
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0:arr.forEach[function callback[currentValue, index, array] {
// your iterator
}[, thisArg]];
2Bạn sẽ bị lỗi Illegal continue statement: no surrounding iteration statement. Vì từ khóa
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
1 không hợp lệ với forEach JavaScript.Illegal continue statement: no surrounding iteration statement. Vì từ khóa let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
1 không hợp lệ với forEach JavaScript.Nghĩa là bạn cũng không thể dùng
let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
1 bên trong function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0 được. Thay vào đó, bạn có thể dùng vòng lặp for như trên hoặc sử dụng từ khóa let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
9 như sau:vòng lặp for như trên hoặc sử dụng từ khóa let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
9 như sau:arr.forEach[function callback[currentValue, index, array] {
// your iterator
}[, thisArg]];
3Từ JavaScript forEach đến các phương thức khác
Ngoài forEach, JavaScript còn cung cấp một số phương thức khác, tương tự dành cho array. Đó là: entries, every, filter, find, findIndex, keys, map, reduce, reduceRight, some, values.
Hàm arr.entries[]
Trả về một mảng đối tượng mới, chứa key/value cho mỗi phần tử trong array.key/value cho mỗi phần tử trong array.
Để duyệt mảng đối tượng mới này, mình sử dụng vòng lặp
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10];
let sum = 0;
// duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum
for [let i = 0; i 16
0.Ví dụ sau trả về
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10];
let sum = 0;
// duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum
for [let i = 0; i {
return item.Name
}
3.arr.forEach[function callback[currentValue, index, array] {
// your iterator
}[, thisArg]];
9Ví dụ sau lọc ra những phần tử trong mảng có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10:
Hàm arr.find[]
function sumOfArray[numbers]{
numbers.forEach[function sumElement[element]{
console.log[element];
}];
}
0Trả về giá trị của phần tử đầu tiên trong mảng thoả mãn điều kiện cho trước, nếu không tìm thấy thì trả về let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
3.
let arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
Tham số truyền vào cũng giống như hàm
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0.chỉ số đầu tiên của phần tử thoả mãn điều kiện cho trước, ngược lại trả về let companyObject = dataCompany.filter[[company] => {
return company["companyId"] === companyId;
}]
3.function sumOfArray[numbers]{
numbers.forEach[function sumElement[element]{
console.log[element];
}];
}
1Ví dụ sau lọc ra những phần tử trong mảng có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10:
Hàm arr.find[]
Trả về giá trị của phần tử đầu tiên trong mảng thoả mãn điều kiện cho trước, nếu không tìm thấy thì trả vềlet arrayName = dataResponse.map[ item => {
return item.Name
}
3.Tham số truyền vào cũng giống như hàm function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0.
function Counter[] {
this.sum = 0;
this.count = 0;
}
Counter.prototype.add = function[array] {
array.forEach[function[item] {
this.sum += item;
++this.count;
}, this];
};
const obj = new Counter[];
obj.add[[2, 5, 9]];
console.log[obj.count]; // => 3
console.log[obj.sum]; // => 16
Ví dụ sau tìm ra một object với
function forEach[array, action] {
for [let i = 0; i {
return company["companyId"] === companyId;
}]
3.căn bậc hai của phần tử tương ứng trong mảng ban đầu:function sumOfArray[numbers]{
numbers.forEach[function sumElement[element]{
console.log[element];
}];
}
4Ví dụ sau tìm ra chỉ số object với
function forEach[array, action] {
for [let i = 0; i 3
console.log[obj.sum]; // => 16
0 JavaScript.Ví dụ sau trả về mảng mới, mà mỗi phần tử của mảng mới là căn bậc hai của phần tử tương ứng trong mảng ban đầu:
Những phương thức còn lại bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết: Các phương thức của mảng trong JavaScript.
Ví dụ sau trả về mảng mới, mà mỗi phần tử của mảng mới là căn bậc hai của phần tử tương ứng trong mảng ban đầu:
Những phương thức còn lại bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết: Các phương thức của mảng trong JavaScript.
Thực hành
- 1. Flatteningtất cả các phần tử của mảng
06 làm hàmconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; let sum = 0; forEach[numbers, function[element]{ sum += element; }]; console.log[sum]; // => 21
07 trả vềconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; let sum = 0; forEach[numbers, function[element]{ sum += element; }]; console.log[sum]; // => 21
07 trả vềconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]; let sum = 0; // duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum for [let i = 0; i 21
01.const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]; let sum = 0; // duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum for [let i = 0; i 21
- Xem đáp án
- ► Sử dụng vòng lặp for, while thông thường.
2. Every and some
Hãy viết hàm
02 vàconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; let sum = 0; forEach[numbers, function[element]{ sum += element; }]; console.log[sum]; // => 21
03 thoả mãn:const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; let sum = 0; forEach[numbers, function[element]{ sum += element; }]; console.log[sum]; // => 21
04: trả vềconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; let sum = 0; forEach[numbers, function[element]{ sum += element; }]; console.log[sum]; // => 21
06 làm hàmconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]; let sum = 0; // duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum for [let i = 0; i 21
07 trả vềconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; let sum = 0; forEach[numbers, function[element]{ sum += element; }]; console.log[sum]; // => 21
07 trả vềconst numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]; let sum = 0; // duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum for [let i = 0; i 21
const numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]; let sum = 0; // duyệt từng phần tử của mảng để cộng dồn vào biến sum for [let i = 0; i