Hướng dẫn html in php function - html trong hàm php

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP function

Định nghĩa và cách dùng PHP function

PHP function [thường gọi là hàm], có rất nhiều hàm khác nhau được khai báo sẵn trong php, chúng ta chỉ việc gọi và sử dụng, tuy nhiên chúng ta cũng có thể viết những hàm dành riêng cho một tính năng bất kỳ nào đó.

  • Điểm mạnh của function là khả năng tái sử dụng nhiều lần.
  • Function sẽ không thực thi khi load trang, mà được thực thi thông qua việc gọi chúng.

Cấu trúc

  • tên_hàm có thể dùng chữ hoặc số, viết thường hay viết hoa, dấu gạch dưới, tuy nhiên chữ cái đầu không được là số.
  • Cách gọi function khá đơn giản, chỉ cần viết lại tên_hàm[] là được.

Ví dụ

PHP không phân biệt gọi hàm trước và sau khai báo function, cả 2 cách gọi là như nhau. Cách gọi trên tương tự như sau:
Cách gọi trên tương tự như sau:

PHP function và đối số

  • Đối số cũng được xem là biến số, được dùng để truyền giá trị vào function.
  • Được viết trong dấu ngoặc đơn ngay sau tên_hàm.
  • Một function có thể khai báo nhiều đối số tùy ý, và mỗi đối số được viết cách nhau bởi dấu phẩy.
  • Khi fucntion được gọi, thì với đối số khác nhau sẽ cho ta kết quả khác nhau.

PHP function với 1 đối số

Nguyễn Văn Tý Trần Văn Tèo
Trần Văn Tèo

PHP function với 2 đối số

Nguyễn Văn Tý - 25 tuổi Trần Văn Tèo - 19 tuổi
Trần Văn Tèo - 19 tuổi

PHP function với đối số mặc định

Khi sử dụng đối số với phép gán bằng, sẽ cho ta dạng đối số mặc định, khi gọi function mà không truyền đối số sẽ cho ta đối số mặc định.

Nguyễn Văn Tý Trần Văn Tèo Học Web Chuẩn
Trần Văn Tèo
Học Web Chuẩn

PHP function - return giá trị

Để trả về giá trị nào đó của một function, ta sử dụng câu lệnh

1.

Ví dụ

PHP không phân biệt gọi hàm trước và sau khai báo function, cả 2 cách gọi là như nhau. Cách gọi trên tương tự như sau:

PHP function và đối số

Ví dụ

  • 9 sử dụng giống nhau với 
    3, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.
  • Khi dùng
    9 thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện die tương tự nhau:
  • 5: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

5: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

  • Trước khi có die[]-Thoát rồi
  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP - function thường dùng
  • break - Dùng để kết thúc vòng lặp [for, foreach, while, do-while] hoặc câu lệnh switch

break

  • continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • isset[] - Kiểm tra biến có giá trị hay không

    • 0 tương tự như 
      1 sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.
    • 2 sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao ngoài.
    • Tương tự
      3 sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.

break

Sau khi cộng

4 cho 1 thì kết thúc vòng lặp.

break 2

i có giá trị 5 i có giá trị 10
i có giá trị 10

Giá trị

2 đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có 
2 này thì while sẽ lặp vô hạn.

continue

  • continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.

continue

0

Tại điều kiện

7 việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị 
8.

isset[]

  • isset[] dùng để kiểm tra biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị
    9, ngược lại sẽ trả về giá trị 
    0.
  • Nói cách khác, isset[] dùng để kiểm tra giá trị là không
    1
  • Hàm isset[] thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.

isset[] - không tồn tại giá trị

1

Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra

2 trả về giá trị 
0.

isset[] - tồn tại giá trị

2

Do biến

4 có giá trị [giá trị rỗng], nên hàm kiểm tra 
2 trả về giá trị 
9.

isset[] - điều kiện rẽ nhánh

3

empty[]

  • 7 dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trị 
    9, ngược lại sẽ trả về giá trị 
    0.
  • Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:

    • Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
    • Giá trị integer: 0
    • Giá trị float: 0.0
    • Giá trị NULL
    • Giá trị Boolean: FALSE
    • Giá trị mảng: array[]
    • Biến chưa có giá trị: $var;

Ví dụ:

4

Khác với hàm

2 ở trên, hàm 
7 trong trường hợp này sẽ cho giá trị 
9.

empty[] - giá trị khác rỗng

5

empty[] - điều kiện rẽ nhánh

6

exit[]

  • 3 dùng để thoát ra khỏi chương trình.
  • Khi dùng
    3 thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện exit tương tự nhau:

    • 5
    • 3
    • 7
    • 8: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

exit[]

7

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

exit[string]string]

8

Trước khi có exit[]-Thoát rồi

die[]

  • 9 sử dụng giống nhau với 
    3, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.
  • Khi dùng
    9 thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện die tương tự nhau:

    • 2
    • 9
    • 4
    • 5: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

Ví dụ:

9

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

die[string]string]

0

Trước khi có exit[]-Thoát rồi

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề