Excel cho Microsoft 365Excel cho Microsoft 365 dành cho máy MacExcel cho webExcel 2021Excel 2021 for MacExcel 2019Excel 2019 for Mac Xem thêm...Ít hơn Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Xem thêm...Ít hơn
Hàm IFS kiểm tra xem một hoặc nhiều điều kiện có được đáp ứng hay không và trả về một giá trị tương ứng với điều kiện TRUE đầu tiên. Hàm IFS có thể chiếm vị trí của nhiều câu lệnh IF lồng nhau, đồng thời giúp việc đọc các câu lệnh có nhiều điều kiện trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Cú pháp đơn giản
Thông thường, cú pháp hàm IFS là:
=IFS[[Điều gì đó là True1, Giá trị nếu True1, Điều gì đó là True2, Giá trị nếu True2, Điều gì đó là True3, Giá trị nếu True3]
Vui lòng lưu ý rằng hàm IFS cho phép bạn kiểm tra tối đa 127 điều kiện khác nhau. Tuy nhiên, chúng tôi không khuyến khích bạn lồng quá nhiều điều kiện với câu lệnh IF hoặc IFS. Điều này là do nhiều điều kiện cần được nhập theo đúng thứ tự và có thể rất khó để xây dựng, kiểm tra và cập nhật.
Cú pháp
IFS[logical_test1, value_if_true1, [logical_test2, value_if_true2], [logical_test3, value_if_true3],…]
Tham đối | Mô tả |
logical_test1 [bắt buộc] [bắt buộc] | Điều kiện đánh giá thành TRUE hoặc FALSE. |
value_if_true1 [bắt buộc] [bắt buộc] | Kết quả cần trả về nếu logical_test1 đánh giá thành TRUE. Có thể được bỏ trống. |
logical_test2…logical_test127 [tùy chọn] [tùy chọn] | Điều kiện đánh giá thành TRUE hoặc FALSE. |
value_if_true1 [bắt buộc] [tùy chọn] | Kết quả cần trả về nếu logical_test1 đánh giá thành TRUE. Có thể được bỏ trống.logical_testN đánh giá thành TRUE. Mỗi value_if_trueN tương ứng với một điều kiện logical_testN. Có thể được bỏ trống. |
logical_test2…logical_test127 [tùy chọn]
value_if_true2…value_if_true127 [tùy chọn]
Kết quả cần trả về nếu logical_testN đánh giá thành TRUE. Mỗi value_if_trueN tương ứng với một điều kiện logical_testN. Có thể được bỏ trống.
Ví dụ 1
Công thức cho các ô A2:A6 là:
=IFS[A2>89,"A",A2>79,"B",A2>69,"C",A2>59,"D",TRUE,"F"]
Nghĩa là IF[A2 Lớn Hơn 89, thì trả về "A", IF A2 Lớn Hơn 79, thì trả về "B" và cứ như vậy và với tất cả các giá trị nhỏ hơn 59, trả về "F"].
Ví dụ 2
Công thức trong ô G7 là:
=IFS[F2=1,D2,F2=2,D3,F2=3,D4,F2=4,D5,F2=5,D6,F2=6,D7,F2=7,D8]
Nghĩa là IF[giá trị trong ô F2 bằng 1, thì trả về giá trị trong ô D2, IF giá trị trong ô F2 bằng 2, thì trả về giá trị trong ô D3, và v.v., cuối cùng kết thúc bằng giá trị trong ô D8 nếu không có các điều kiện khác được đáp ứng].
Ghi chú
Để xác định một kết quả mặc định, nhập TRUE cho tham đối logical_test cuối cùng của bạn. Nếu không có điều kiện nào khác được đáp ứng, giá trị tương ứng sẽ được trả về. Trong Ví dụ 1, hàng 6 và 7 [với điểm 58] thể hiện điều này.
Nếu tham đối logical_test được cung cấp mà không có value_if_true tương ứng, hàm này sẽ hiển thị thông báo lỗi "You've entered too few arguments for this function" [Bạn đã nhập quá ít tham đối cho hàm này].
Nếu tham đối logical_test được đánh giá và giải thành một giá trị khác không phải TRUE hoặc FALSE, hàm này sẽ trả về lỗi #VALUE! .
Nếu không tìm thấy các điều kiện TRUE nào, hàm này sẽ trả về lỗi #N/A.
Bạn cần thêm trợ giúp?
hàm IF nâng cao - làm việc với công thức lồng nhau và tránh các sự cố
video đào tạo: hàm IF nâng cao
Hàm COUNTIF trình sẽ đếm các giá trị dựa trên một tiêu chí duy nhất
hàm COUNTIFS trình sẽ đếm các giá trị dựa trên nhiều tiêu chí
Hàm SUMIF sẽ tính tổng các giá trị dựa trên một tiêu chí duy nhất
hàm SUMIFS trình sẽ tính tổng các giá trị dựa trên nhiều tiêu chí
hàm
Hàm OR
hàm VLOOKUP
tổng quan về công thức trong Excel
Cách tránh công thức bị lỗi
phát hiện lỗi trong công thức
hàm lô-gic
Excel hàm [theo bảng chữ cái]
hàm Excel [theo thể loại]
Nếu tham đối logical_test được cung cấp mà không có value_if_true tương ứng, hàm này sẽ hiển thị thông báo lỗi "You've entered too few arguments for this function" [Bạn đã nhập quá ít tham đối cho hàm này].
Hàm IF là một trong những hàm phổ biến và quan trọng nhất trong excel. Bạn dùng hàm để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng. Trong bài viết này, Blog Học Excel Online sẽ tìm hiểu về cú pháp và cách dùng hàm IF phổ biến trong Excel, sau đó sẽ có cái nhìn sâu hơn bằng các ví dụ về công thức mà hy vọng là sẽ bổ ích cho cả những người mới dùng Excel và những người có kinh nghiệm.Blog Học Excel Online sẽ tìm hiểu về cú pháp và cách dùng hàm IF phổ biến trong Excel, sau đó sẽ có cái nhìn sâu hơn bằng các ví dụ về công thức mà hy vọng là sẽ bổ ích cho cả những người mới dùng Excel và những người có kinh nghiệm.
- Cú pháp hàm IF và cách dùng:
- Những điều cần nhớ về hàm IF trong Excel:
- 1. Nếu như value_if_true bị bỏ qua
- 2. Nếu như value_if_false bị bỏ qua
- 3. Làm cho hàm IF hiện lên giá trị TRUE hoặc FALSE
- 4. Làm cho hàm IF hiển thị một phép toán và trả về một kết quả
- Cách sử dụng hàm IF trong Excel và các ví dụ:
- Công thức ví dụ về hàm IF cho phép so sánh số học như: lớn hơn, nhỏ hơn, bằng
- Hàm IF trong văn bản:
- Ví dụ 1. Công thức hàm IF không phân biệt chữ hoa hay chữ thường cho các ký tự
- Ví dụ 2. Công thức hàm IF phân biệt chữ hoa hay chữ thường cho các ký tự
- Ví dụ 3. Công thức IF cho giá trị văn bản với việc tham chiếu từng phần
- Ví dụ về công thức hàm IF cho ngày, tháng:
- Ví dụ 1. Công thức hàm IF cho ngày tháng với hàm DATEVALUE
- Ví dụ 2. Công thức hàm IF với hàm TODAY[]
- Ví dụ 3. Công thức hàm IF mở rộng cho ngày tháng trong quá khứ và tương lai
- Ví dụ về công thức hàm IF cho dữ liệu và ô trống:
- Ví dụ sử dụng hàm IF trong việc xếp loại theo điểm số
Hàm IF là một trong những hàm logic cho phép đánh giá một điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện là TRUE và trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE Cú pháp cho hàm IF như sau: TRUE và trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE Cú pháp cho hàm IF như sau:
IF [logical_test, [value_if_true], [value_if_false]]
Như bạn thấy, hàm IF có 3 tham số, nhưng chỉ có tham số đầu tiên là bắt buộc phải có, còn 2 tham số còn lại là không bắt buộc IF có 3 tham số, nhưng chỉ có tham số đầu tiên là bắt buộc phải có, còn 2 tham số còn lại là không bắt buộc
- logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE [đúng] hoặc FALSE [sai]. Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE [đúng] hoặc FALSE [sai]. Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.
Ví dụ: Biểu thức logic của bạn có thể là hoặc B1=”sold”, B110.
- Value_if_true: Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị TRUE hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.: Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị TRUE hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.
Ví dụ: Công thức sau sẽ trả về từ “Good” nếu giá trị ở ô B1 lớn hơn 10: =IF[B1>10, “Good”]=IF[B1>10, “Good”]
- Value_if_false: là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị FALSE hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.: là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị FALSE hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.
Ví dụ: Nếu bạn thêm biến thứ 3 là “Bad” vào công thức ở ví dụ trên, nó sẽ trả về từ “Good” nếu giá trị ở trong ô B1 lớn hơn 10, còn nếu ngược lại thì giá trị trả về sẽ là “Bad”:
=IF[B1>10, "Good", "Bad"]
Những điều cần nhớ về hàm IF trong Excel:
Mặc dù hai biến cuối cùng trong hàm IF là không bắt buộc nhưng công thức có thể trả về những giá trị không mong đợi nếu như bạn không nắm vững những quy tắc cơ bản nhất IF là không bắt buộc nhưng công thức có thể trả về những giá trị không mong đợi nếu như bạn không nắm vững những quy tắc cơ bản nhất
1. Nếu như value_if_true bị bỏ qua
2. Nếu như value_if_false bị bỏ qua
=If[B1>10,,”Bad”]
3. Làm cho hàm IF hiện lên giá trị TRUE hoặc FALSE
=If[B1>10,””,”Bad”]
4. Làm cho hàm IF hiển thị một phép toán và trả về một kết quả
2. Nếu như value_if_false bị bỏ qua
3. Làm cho hàm IF hiện lên giá trị TRUE hoặc FALSEFALSE và thông số value_if_false bị bỏ qua [chỉ có một giá trị duy nhất ứng với tham số value_if_false] thì hàm IF sẽ trả về giá trị FALSE. Đây quả là một điều không mong muốn phải không nào? Đây là một ví dụ cho công thức
=IF[B1>10, "Good"]
4. Làm cho hàm IF hiển thị một phép toán và trả về một kết quả=IF[B1>10, “Good”,]. Lần nữa, lý do thuyết phục nhất để đặt “” trong tham số thứ ba là bạn sẽ nhận giá trị rỗng nếu điều khiện không thỏa mãn =IF[B1>10, “Good”, “”].
3. Làm cho hàm IF hiện lên giá trị TRUE hoặc FALSE
4. Làm cho hàm IF hiển thị một phép toán và trả về một kết quảTRUE hoặc FALSE khi một điều kiện nhất định được thỏa mãn thì bạn phải gõ TRUE trong ô tham số value_if_true. Ô value_if_false có thể điền vào là FALSE hoặc để trống. Đây là một ví dụ cho công thức trên:
=IF[B1>10, TRUE, FALSE]
Cách sử dụng hàm IF trong Excel và các ví dụ:
=IF[B1>10, TRUE]
4. Làm cho hàm IF hiển thị một phép toán và trả về một kết quả
Thay vì trả về một gái trị nhất định thì bạn có thể làm cho công thức hàm IF kiểm tra điều kiện đưa ra, tính toán một công thức toán và trả về giá trị dựa trên kết quả của phép toán đó. Bạn thực hiện điều này bằng cách dử dụng các công thức sô học hoặc các hàm khác của Excel trong ô tham số value_if_true và /hoặc value_if_false. Dưới đây là một vài ví dụ điển hình: Ví dụ 1:IF kiểm tra điều kiện đưa ra, tính toán một công thức toán và trả về giá trị dựa trên kết quả của phép toán đó. Bạn thực hiện điều này bằng cách dử dụng các công thức sô học hoặc các hàm khác của Excel trong ô tham số value_if_true và /hoặc value_if_false. Dưới đây là một vài ví dụ điển hình: Ví dụ 1:
=IF[A1>B1, C3*10, C3*5]
Công thức so sánh giá trị trong cột A1 và B1, và nếu giá trị trong cột A1 lớn hơn trong cột B1 thì kết quả sẽ là việc nhân giá trị trong ô C3 với C10, còn ngược lại sẽ nhân với 5 Ví dụ 2:Ví dụ 2:
=IF[A1B1, SUM[A1:D1], ""]
Công thức sẽ so sánh giá trị trong các ô A1 và B1, nếu giá trị trong ô A1 không bằng B1 thì công thức sẽ trả về giá trị là tổng của tất cả các giá trị từ ô A1 tới D1, ngược lại thì sẽ là một chuỗi ký tự rỗng.
Cách sử dụng hàm IF trong Excel và các ví dụ:
Bây giờ bạn đã quen thuộc với cú pháp của hàm IF, hãy xem xét một số ví dụ về công thức và tìm hiểu cách sử dụng hàm IF như là một hàm tính toán trong Excel
Công thức ví dụ về hàm IF cho phép so sánh số học như: lớn hơn, nhỏ hơn, bằng
Việc sử dụng hàm IF với các giá trị số dựa trên việc sử dụng các toán tử so sánh khác nhau để diễn tả các điều kiện của bạn. Bạn sẽ tìm thấy danh sách đầy đủ các toán tử logic được minh họa bằng các ví dụ về công thức trong bảng dưới đây. IF với các giá trị số dựa trên việc sử dụng các toán tử so sánh khác nhau để diễn tả các điều kiện của bạn. Bạn sẽ tìm thấy danh sách đầy đủ các toán tử logic được minh họa bằng các ví dụ về công thức trong bảng dưới đây.
Điều kiện | Toán tử | Ví dụ về công thức | Mô tả | ||||||||||||||||
Lớn hơn | > | =IF[A2>5, “OK”,] | Nếu số trong ô A2 lớn hơn 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì trả về 0 | ||||||||||||||||
Nhỏ hơn | < | =IF[A2 | Nếu số trong ô A2 nhỏ hơn 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ trả về chuỗi ký tự rỗng | ||||||||||||||||
Bằng | = | =IF[A2=5, “OK”, “Wrong number”] | Nếu số trong ô A2 bằng 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ hiển thị “Wrong Number” | ||||||||||||||||
Khác | =IF[A25, “Wrong number”, “OK”] | Nếu số trong ô A2 khác 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “Wrong Number”, ngược lại thì sẽ hiển thị “OK” | |||||||||||||||||
Lớn hơn hoặc bằng | >= | =IF[A2>=5, “OK”, “Poor”] | Nếu số trong ô A2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ hiển thị “Poor” | ||||||||||||||||
Nhỏ hơn hoặc bằng | 10, "Good", "Bad"]0Ví dụ 2. Công thức hàm IF phân biệt chữ hoa hay chữ thường cho các ký tựNếu như bạn muốn tạo một biểu thức logic có phân biệt kiểu chữ hoa hay thường thì dùng kết hợp hàm IF với hàm EXACT bằng cách so sánh hai chuỗi giá trị và trả về TRUE nếu xâu đúng, ngược lại thì trả về FALSE. Mặc dù hàm EXACT có sự phân biệt hoa hay thường nhưng vẫn bỏ qua sự khác biệt về định dạng. Bạn sử dụng hàm EXACT bằng cách như sau: IF với hàm EXACT bằng cách so sánh hai chuỗi giá trị và trả về TRUE nếu xâu đúng, ngược lại thì trả về FALSE. Mặc dù hàm EXACT có sự phân biệt hoa hay thường nhưng vẫn bỏ qua sự khác biệt về định dạng. Bạn sử dụng hàm EXACT bằng cách như sau: 1Biểu thức logic bạn áp dụng và “DELIVERED” là giá trị văn bản in hoa mà bạn phải hiện thị một cách chính xác tương ứng với cột C. Một cách dễ dàng hơn, bạn cũng có thể dùng cách tham chiếu ô thay vì tham số chứa ký tự thứ hai trong hàm EXACT nếu bạn muốn. Lưu ý. Khi sử dụng văn bản như một biến trong hàm IF thì hãy nhớ luôn phải đi kèm với dấu ngoặc kép. Ví dụ 3. Công thức IF cho giá trị văn bản với việc tham chiếu từng phầnNếu bạn muốn điều kiện mà bạn đưa ra dựa trên việc tham chiếu từng phần hơn mà tham chiếu chính xác, một giải pháp tức thì cho điều này đó là sử dụng ký tự đại diện [hoặc] trong biểu thức logic. Tuy nhiên cách tiếp cận đơn giản và dễ dàng này sẽ không hoạt động. Rất nhiều hàm trong Excel chấp nhận ký tự đại diện nhưng hàm IF là ngoại lệ. Một giải pháp khác đó là dùng hàm IF kết hợp với hàm ISNUMBER và SEARCH [không phân biệt chữ hoa chữ thường] hoặc hàm FIND [phân biệt chữ hoa chữ thường]. Ví dụ, nếu việc thực hiện điều kiện No là bắt buộc cho cả hai mục “Delivered” và “Out for delivery” thì công thức sau sẽ hiệu quả:IF là ngoại lệ. Một giải pháp khác đó là dùng hàm IF kết hợp với hàm ISNUMBER và SEARCH [không phân biệt chữ hoa chữ thường] hoặc hàm FIND [phân biệt chữ hoa chữ thường]. Ví dụ, nếu việc thực hiện điều kiện No là bắt buộc cho cả hai mục “Delivered” và “Out for delivery” thì công thức sau sẽ hiệu quả: 2 3Ví dụ về công thức hàm IF cho ngày, tháng:Thoạt nhìn thì công thức hàm IF đối với ngày tháng giống như đối với số và ký tự chúng ta vừa đề cập. Nhưng đáng tiếc là không phải như vậy. Không giống như các hàm khác trong Excel, hàm IF không thể phân biệt được ngày tháng và diễn giải nó ra như một chuỗi ký tự được, điều này giải thích tại sao bạn không thể diễn tả một biểu thức logic đơn giản như >”11/19/2014″ hay >11/19/2014. Không có công thức nào là đúng cả! IF đối với ngày tháng giống như đối với số và ký tự chúng ta vừa đề cập. Nhưng đáng tiếc là không phải như vậy. Không giống như các hàm khác trong Excel, hàm IF không thể phân biệt được ngày tháng và diễn giải nó ra như một chuỗi ký tự được, điều này giải thích tại sao bạn không thể diễn tả một biểu thức logic đơn giản như >”11/19/2014″ hay >11/19/2014. Không có công thức nào là đúng cả! Ví dụ 1. Công thức hàm IF cho ngày tháng với hàm DATEVALUEĐể hàm IF có thể nhận dạng được ngày tháng trong một biểu thức logic, bạn phải đặt nó trong hàm DATEVALUE như thế này: DATEVALUE[“11/19/2014”]. Công thức hoàn chỉnh có dạng như sau: DATEVALUE như thế này: DATEVALUE[“11/19/2014”]. Công thức hoàn chỉnh có dạng như sau: 4Như minh họa của hình bên dưới, công thức hàm IF này đáng giá ngày tháng trong cột C và trả về giá trị “Completed” nếu như trò chơi này diễn tra trước ngày 11 tháng 11, còn ngược lại thì công thức sẽ trả về giá trị “Coming soon”. IF này đáng giá ngày tháng trong cột C và trả về giá trị “Completed” nếu như trò chơi này diễn tra trước ngày 11 tháng 11, còn ngược lại thì công thức sẽ trả về giá trị “Coming soon”. Ví dụ 2. Công thức hàm IF với hàm TODAY[]Với điều kiện điều kiện bạn đưa ra phụ thuộc vào ngày tháng hiện tại, bạn có thể dùng hàm TODAY[] trong biểu thức logic. Ví dụ như: TODAY[] trong biểu thức logic. Ví dụ như: 4Hàm IF còn có thể hiểu những biểu thức logic phức tạp hơn như ví dụ tiếp theo: IF còn có thể hiểu những biểu thức logic phức tạp hơn như ví dụ tiếp theo: Ví dụ 3. Công thức hàm IF mở rộng cho ngày tháng trong quá khứ và tương laiGiả sử như bạn chỉ muốn đánh dấu trong khoảng hơn 30 ngày tính từ thời điểm hiện tại thì bạn có thể biểu diễn biểu thức logic như sau A2-TODAY[]>30. Công thức hoàn chỉnh có dạng: 6Để chỉ ra những ngày đã diễn ra cách đây hơn 30 ngày, bạn có thể dùng công thức sau: 7 8Ví dụ về công thức hàm IF cho dữ liệu và ô trống:Đôi khi bạn muốn đánh dấu ô dữ liệu hay ô trống nhất định thì bạn cần thực hiện một trong các cách sau:
Bảng dưới đây sẽ giải thích rõ sự khác biệt giữa hai cách trên và đưa ra ví dụ
Ví dụ dưới đây sẽ biểu diễn biểu thức logic có chứa dữ liệu/ rỗng sẽ như thế nào. Giả sử như dữ liệu trong cột C chỉ có được sau khi đã có dữ liệu trong cột B tương ứng với game đã diễn ra thì bạn có thể dùng công thức hàm IF sau để đánh dấu những game đã hoàn thành IF sau để đánh dấu những game đã hoàn thành 9=IF[ISBLANK[$C2]=FALSE, “Completed”, “”] Vì không có độ dài chuỗi bằng 0 trong bảng nên cả hai công thức đều trả về kết quả như nhau: Nếu bạn muốn xem hướng dẫn cách sử dụng hàm IF trong Excel này dưới dạng video, thì mời bạn theo dõi video sau đây: Vì không có độ dài chuỗi bằng 0 trong bảng nên cả hai công thức đều trả về kết quả như nhau: Ví dụ sử dụng hàm IF trong việc xếp loại theo điểm sốTrong trường hợp bạn có một yêu cầu sắp xếp điểm số như sau:
giả sử điểm số nằm trong ô A1, thì bạn có thể viết hàm IF lồng nhau như sau: 0 1 2 3 Trong trường hợp này, nếu bạn thấy việc viết hàm IF lồng nhau quá phức tạp và khó hiểu, thì bạn có thể tham khảo cách làm khác ngắn gọn và dễ hiểu hơn bằng cách sử dụng hàm VLOOKUP Như vậy với bài viết này, blog.hocexcel.online đã chia sẻ cho các bạn cách dùng hàm IF trong Excel: Công thức cho số, ký tự, dữ liệu và ô trống và một số các ví dụ. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì có thể comment ngay dưới bài viết này để chúng tôi có thể giải quyết mọi thắc mắc của bạn một cách sớm nhất. Những kiến thức bạn đang xem thuộc khóa học: Excel từ cơ bản tới nâng cao của Học Excel Online. Khóa học này cung cấp cho bạn kiến thức một cách đầy đủ và có hệ thống về các hàm, các công cụ trong excel, ứng dụng excel trong công việc…hàm IF lồng nhau như sau: 0 1 2 3 Trong trường hợp này, nếu bạn thấy việc viết hàm IF lồng nhau
quá phức tạp và khó hiểu, thì bạn có thể tham khảo cách làm khác ngắn gọn và dễ hiểu hơn bằng cách sử dụng hàm VLOOKUP Như vậy với bài viết này, blog.hocexcel.online đã chia sẻ cho các bạn cách dùng hàm IF trong Excel: Công thức cho số, ký tự, dữ liệu và ô trống và một số các ví dụ. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì có thể
comment ngay dưới bài viết này để chúng tôi có thể giải quyết mọi thắc mắc của bạn một cách sớm nhất. Những kiến thức bạn đang xem thuộc khóa học: Excel từ cơ bản tới nâng cao của Học Excel Online. Khóa học này cung cấp cho bạn kiến thức một cách đầy đủ và có hệ thống về các hàm, các công cụ trong excel, ứng dụng excel trong công việc… Chủ Đề |