Hướng dẫn install mysql ec2 - cài đặt mysql ec2

1. Giới thiệu

Đôi khi chúng ta cần thao tác với database[DB] trên server EC2 của aws.

Và thật vất vã khi gõ từng dòng lệnh sql, kết quả hiển thị lại là cái bảng terminal đen thui thui. Thật khó chịu phải không nào.

Thế làm thế nào để mình có thể thao tác với DB mysql thuận tiện y như dưới local của mình thông qua MySql Workbench. Và bài viết này này giúp bạn làm điều ấy

Lưu ý: Bài này mình chỉ áp dụng cho Mysql thôi nhé.

2. Hướng dẫn

Bước 1: Cài đặt MySql Workbench

  • Đối với ubuntu:

    sudo apt-get install mysql-workbench
    

    Hướng dẫn

  • Đối với Windows:

    Hướng dẫn

Đối với Windows:

Note: Trường hợp install xong mà bị lỗi ko mở lên được thì tham khảo: Tại đây

Bước 2: Tạo ssh, tạo account cấp quyền truy cập vào EC2

Gennerate ssh

  1. Sau khi có ssh thì có 2 hướng:
  2. Bạn là người deploy thì ném ssh vào ~/.ssh/authorized_keys

Bạn là người "làm công ăn lương" thì xin sếp cấp quyền truy cập vào server, ném ssh đó cho sếp bảo sếp add bạn vào thư mục trên

Đồng thời cũng được cấp cho 1 account truy cập vào EC2.

Để test thành công hay không thì bạn chỉ cần chạy thử: Ví dụ ip server là: 10.0.3.89 và user là: ec2-user

Thì bạn chạy lệnh ssh nếu vào được server thì có nghĩa là bạn có thể sử dụng user, ip và ssh cho bước tiếp theo.

Bước 3: Tạo connection tới DB mysql trên EC2

Tạo connection bằng cách: click vào dấu [+] bên cạnh Mysql Connections

  • Sau đó nhập các thông tin bên dưới, bao gồm: Là tên connection để bạn phân biệt với những connection khác. Ví dụ mình đặt DB EC2 chẳng hạn

  • Connection Name: Là tên connection để bạn phân biệt với những connection khác. Ví dụ mình đặt DB EC2 chẳng hạn Chọn Standard TCP/IP over SSH Trong tab Parameters thì:

  • Connection Method: Chọn Standard TCP/IP over SSH Trong tab Parameters thì: đây là ip ssh của bạn hoặc hostname server AWS

  • SSH Hostname: đây là ip ssh của bạn hoặc hostname server AWS Là user được cấp ở bước 2.

  • SSH Username: Là user được cấp ở bước 2. Trường hợp có password thì click vào Store in Keychain... rồi nhập vào. nếu ko có thì bỏ qua

  • SSH Password: Trường hợp có password thì click vào Store in Keychain... rồi nhập vào. nếu ko có thì bỏ qua

    SSH Key file:

    • cd ~/.ssh/authorized_keys
    • Cách 1: dùng file ssh Di chuyển tới thư mục chưa file ssh bằng tay hoặc làm 2 bước dưới đây:

    Dùng lệnh pwd rồi sau đó copy đường truyền vào.

Cách 2: file xxxxxxxxxxxx.pem khi tạo instance EC2 mà bạn download về. [cách này ko thông dụng bằng cách trên]

  • Tiếp đến là phần thông tin DB Thường thì sẽ để ip localhost, vì đã connect vào EC2 phía trên rồi.
  • MySQL Hostname: Thường thì sẽ để ip localhost, vì đã connect vào EC2 phía trên rồi. Port của MySQL, mặc định là 3306
  • MySQL Server Port: Port của MySQL, mặc định là 3306 user đăng nhập vào mysql
  • Username: user đăng nhập vào mysql password đăng nhập vào mysql [nếu có]

Password: password đăng nhập vào mysql [nếu có]

Ảnh minh họa.

Sau đó click vào ~/.ssh/authorized_keys0 nếu ra hình bên dưới thì chúc mừng bạn đã thành công:

  1. 3. Lưu ý:

  2. Server EC2 phải mở cổng cho phép truy cập mysql từ xa

    Hướng dẫn phân quyên

Nên phân quyền khi tạo account connect mysql hạn chế việc lỡ tay drop DB Hướng dẫn phân quyên

4. Kết luận

Cảm ơn các bạn đã theo dõi. hi vọng bài viết giúp ích được cho các bạn. [bow]

Tài liệu tham khảo

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách tạo một môi trường để chạy CSDL MySQL của bạn [chúng tôi gọi môi trường này là một phiên bản], kết nối tới CSDL và xóa một phiên bản CSDL.  Chúng tôi sẽ sử dụng Amazon Relational Database Service [Amazon RDS] để thực hiện và mọi hoạt động trong hướng dẫn này đều đủ điều kiện hưởng bậc miễn phí.

Khi bạn nhấp vào đây, bảng điều khiển quản lý AWS sẽ mở ra trong một cửa sổ trình duyệt mới, để bạn có thể luôn mở hướng dẫn từng bước này. Khi màn hình này tải, tìm RDS trong phần Cơ sở dữ liệu và nhấp để mở Bảng điều khiển Amazon RDS.RDS trong phần Cơ sở dữ liệu và nhấp để mở Bảng điều khiển Amazon RDS.

[nhấp để thu phóng]

Trong bước này, chúng tôi sẽ sử dụng Amazon RDS để tạo một Phiên bản CSDL MySQL bằng loại phiên bản CSDL db.t2.micro, 20 GB dung lượng lưu trữ và các bản sao lưu tự động được kích hoạt trong thời gian một ngày. Xin nhắc bạn là tất cả những thứ này đều thực hiện được ở bậc miễn phí.

a. Ở góc trên cùng bên phải của bảng điều khiển Amazon RDS, chọn Khu vực nơi bạn muốn tạo phiên bản CSDL.

Lưu ý: Tài nguyên Đám mây AWS được đặt ở các cơ sở trung tâm dữ liệu có mức độ sẵn sàng cao tại các vùng khác nhau trên thế giới. Mỗi Khu vực lại có nhiều vị trí khác nhau gọi là Vùng sẵn sàng. Bạn có thể chọn Khu vực để lưu trữ hoạt động Amazon RDS. 

[nhấp để thu phóng]

b.   Trong phần Tạo cơ sở dữ liệu, hãy chọn Tạo cơ sở dữ liệu.Tạo cơ sở dữ liệu, hãy chọn Tạo cơ sở dữ liệu.

[nhấp để thu phóng]

c.  Giờ bạn có các tùy chọn để chọn công cụ của mình.  Trong hướng dẫn này, chọn biểu tượng MySQL, chọn Chỉ bật tùy chọn đủ điều kiện hưởng Bậc sử dụng miễn phí RDS và nhấp vào Tiếp theo.Chỉ bật tùy chọn đủ điều kiện hưởng Bậc sử dụng miễn phí RDS và nhấp vào Tiếp theo.

[nhấp để thu phóng]

d. Giờ bạn sẽ định cấu hình phiên bản CSDL. Danh sách bên dưới hiển thị cài đặt mẫu mà bạn có thể sử dụng cho hướng dẫn này:

Thông số kỹ thuật của phiên bản::

  • Mô hình giấy phép: Chọn giấy phép công cộng chung để sử dụng thỏa thuận giấy phép chung cho MySQL. MySQL chỉ có một mô hình giấy phép.: Chọn giấy phép công cộng chung để sử dụng thỏa thuận giấy phép chung cho MySQL. MySQL chỉ có một mô hình giấy phép.
  • Phiên bản công cụ CSDL: Chọn phiên bản MySQL mặc định. Lưu ý rằng tại một số Khu vực, Amazon RDS hỗ trợ nhiều phiên bản MySQL.: Chọn phiên bản MySQL mặc định. Lưu ý rằng tại một số Khu vực, Amazon RDS hỗ trợ nhiều phiên bản MySQL.
  • Loại phiên bản CSDL: Chọn db.t2.micro --- 1vCPU, 1 GIB RAM.  Mục này tương đương với bộ nhớ 1 GB và 1 vCPU. Để xem danh sách các loại phiên bản được hỗ trợ, hãy xem Chi tiết sản phẩm Amazon RDS.: Chọn db.t2.micro --- 1vCPU, 1 GIB RAM.  Mục này tương đương với bộ nhớ 1 GB và 1 vCPU. Để xem danh sách các loại phiên bản được hỗ trợ, hãy xem Chi tiết sản phẩm Amazon RDS.
  • Triển khai Nhiều vùng sẵn sàng: Lưu ý rằng bạn sẽ phải trả phí cho Triển khai Multi-AZ. Việc sử dụng Triển khai Nhiều vùng sẵn sàng sẽ tự động cung cấp và duy trì một bản sao dự phòng đồng bộ ở một Vùng sẵn sàng khác.  Để biết thêm thông tin, hãy xem Triển khai độ sẵn sàng cao.: Lưu ý rằng bạn sẽ phải trả phí cho Triển khai Multi-AZ. Việc sử dụng Triển khai Nhiều vùng sẵn sàng sẽ tự động cung cấp và duy trì một bản sao dự phòng đồng bộ ở một Vùng sẵn sàng khác.  Để biết thêm thông tin, hãy xem Triển khai độ sẵn sàng cao.
  • Loại dung lượng lưu trữ: Chọn Mục đích chung [SSD]. Để biết thêm thông tin về bộ lưu trữ, hãy tham khảo Lưu trữ cho Amazon RDS.: Chọn Mục đích chung [SSD]. Để biết thêm thông tin về bộ lưu trữ, hãy tham khảo Lưu trữ cho Amazon RDS.
  • Lưu trữ được phân bổ: Lựa chọn giá trị mặc định 20 để phân bổ 20 GB dung lượng lưu trữ cho cơ sở dữ liệu của bạn.  Bạn có thể tăng quy mô lên tối đa 16 TB với Amazon RDS for MySQL.: Lựa chọn giá trị mặc định 20 để phân bổ 20 GB dung lượng lưu trữ cho cơ sở dữ liệu của bạn.  Bạn có thể tăng quy mô lên tối đa 16 TB với Amazon RDS for MySQL.
  • Bật tự động thay đổi quy mô lưu trữ: Nếu khối lượng công việc của bạn mang tính chu kỳ hoặc không thể dự đoán, thì bạn sẽ bật chức năng tự động thay đổi quy mô lưu trữ để cho phép RDS tự động tăng quy mô lưu trữ khi cần thiết. Tùy chọn này không áp dụng với phần hướng dẫn này.: Nếu khối lượng công việc của bạn mang tính chu kỳ hoặc không thể dự đoán, thì bạn sẽ bật chức năng tự động thay đổi quy mô lưu trữ để cho phép RDS tự động tăng quy mô lưu trữ khi cần thiết. Tùy chọn này không áp dụng với phần hướng dẫn này.

Cài đặt::

  • Mã định danh phiên bản cơ sở dữ liệu: Nhập tên cho phiên bản CSDL và phải là duy nhất cho tài khoản của bạn trong Khu vực bạn chọn. Với hướng dẫn này, chúng tôi sẽ đặt tên cho phiên bản là rds-mysql-10minTutorial. : Nhập tên cho phiên bản CSDL và phải là duy nhất cho tài khoản của bạn trong Khu vực bạn chọn. Với hướng dẫn này, chúng tôi sẽ đặt tên cho phiên bản là rds-mysql-10minTutorial.
  • Tên người dùng chính: Nhập tên người dùng bạn sẽ dùng để đăng nhập vào phiên bản CSDL của mình. Chúng ta sẽ sử dụng masterUsername trong ví dụ này.: Nhập tên người dùng bạn sẽ dùng để đăng nhập vào phiên bản CSDL của mình. Chúng ta sẽ sử dụng masterUsername trong ví dụ này.
  • Mật khẩu chính: Nhập mật khẩu chứa từ 8 đến 41 ký tự ASCII có thể in [không bao gồm /," và @] cho mật khẩu người dùng chính của bạn.: Nhập mật khẩu chứa từ 8 đến 41 ký tự ASCII có thể in [không bao gồm /," và @] cho mật khẩu người dùng chính của bạn.
  • Xác nhận mật khẩu: Nhập lại mật khẩu của bạn: Nhập lại mật khẩu của bạn

  • Dung lượng lưu trữ đã phân bổ: Nhập 5 để phân bổ 5 GB dung lượng lưu trữ cho cơ sở dữ liệu của bạn. Để biết thêm thông tin về phân bổ dung lượng lưu trữ, hãy xem phần Tính năng Amazon Relational Database Service. [chuyển đổi thứ tự, sau loại lưu trữ]: Nhập 5 để phân bổ 5 GB dung lượng lưu trữ cho cơ sở dữ liệu của bạn. Để biết thêm thông tin về phân bổ dung lượng lưu trữ, hãy xem phần Tính năng Amazon Relational Database Service. [chuyển đổi thứ tự, sau loại lưu trữ]

[nhấp để thu phóng]

e. Bạn hiện ở trên trang Định cấu hình cài đặt nâng cao mà bạn có thể cung cấp thêm thông tin mà RDS cần để khởi chạy phiên bản CSDL MySQL. Danh sách bên dưới hiển thị cài đặt cho phiên bản CSDL mẫu.Định cấu hình cài đặt nâng cao mà bạn có thể cung cấp thêm thông tin mà RDS cần để khởi chạy phiên bản CSDL MySQL. Danh sách bên dưới hiển thị cài đặt cho phiên bản CSDL mẫu.

Mạng và bảo mật

  • Virtual Private Cloud [VPC]: Chọn VPC mặc định. Để biết thêm thông tin về VPC, hãy xem Amazon RDS và Amazon Virtual Private Cloud [VPC].: Chọn VPC mặc định. Để biết thêm thông tin về VPC, hãy xem Amazon RDS và Amazon Virtual Private Cloud [VPC].
  • Nhóm mạng con: Chọn nhóm mạng con mặc định. Để biết thêm thông tin về các nhóm mạng con, hãy xem Làm việc với nhóm mạng con CSDL.: Chọn nhóm mạng con mặc định. Để biết thêm thông tin về các nhóm mạng con, hãy xem Làm việc với nhóm mạng con CSDL.
  • Truy cập công khai: Chọn Có. Mục này sẽ phân bổ địa chỉ IP cho phiên bản cơ sở dữ liệu của bạn, để bạn có thể kết nối trực tiếp với cơ sở dữ liệu từ thiết bị riêng.: Chọn Có. Mục này sẽ phân bổ địa chỉ IP cho phiên bản cơ sở dữ liệu của bạn, để bạn có thể kết nối trực tiếp với cơ sở dữ liệu từ thiết bị riêng.
  • Vùng sẵn sàng: Chọn Không có tùy chọn. Xem Khu vực và Vùng sẵn sàng để biết thêm chi tiết.: Chọn Không có tùy chọn. Xem Khu vực và Vùng sẵn sàng để biết thêm chi tiết.
  • Nhóm bảo mật VPC: Chọn Tạo nhóm bảo mật VPC mới. Mục này sẽ tạo một nhóm bảo mật cho phép kết nối từ địa chỉ IP của thiết bị bạn đang sử dụng đến cơ sở dữ liệu được tạo.: Chọn Tạo nhóm bảo mật VPC mới. Mục này sẽ tạo một nhóm bảo mật cho phép kết nối từ địa chỉ IP của thiết bị bạn đang sử dụng đến cơ sở dữ liệu được tạo.

Tùy chọn cơ sở dữ liệu

  • Tên cơ sở dữ liệu: Nhập tên cơ sở dữ liệu có từ 1 đến 64 ký tự chữ và số. Nếu bạn không cung cấp tên, thì Amazon RDS sẽ không tự động tạo cơ sở dữ liệu trên phiên bản CSDL mà bạn đang tạo.Nhập tên cơ sở dữ liệu có từ 1 đến 64 ký tự chữ và số. Nếu bạn không cung cấp tên, thì Amazon RDS sẽ không tự động tạo cơ sở dữ liệu trên phiên bản CSDL mà bạn đang tạo.
  • Cổng: Để giá trị mặc định là 3306.: Để giá trị mặc định là 3306.
  • Nhóm thông số CSDL: Để giá trị mặc định là default.mysql5.6. Để biết thêm thông tin, hãy xem Làm việc với Nhóm thông số CSDL.: Để giá trị mặc định là default.mysql5.6. Để biết thêm thông tin, hãy xem Làm việc với Nhóm thông số CSDL.
  • Nhóm tùy chọn: Lựa chọn giá trị mặc định là default:mysql5.7. Amazon RDS sử dụng nhóm tùy chọn để kích hoạt và định cấu hình các tính năng bổ sung.  Để biết thêm thông tin, hãy xem Làm việc với nhóm tùy chọn.: Lựa chọn giá trị mặc định là default:mysql5.7. Amazon RDS sử dụng nhóm tùy chọn để kích hoạt và định cấu hình các tính năng bổ sung.  Để biết thêm thông tin, hãy xem Làm việc với nhóm tùy chọn.
  • Xác thực CSDL IAM: Lựa chọn Vô hiệu hóa. Tùy chọn này cho phép bạn quản lý thông tin đăng nhập cơ sở dữ liệu của mình bằng cách sử dụng người dùng và nhóm AWS IAM.: Lựa chọn Vô hiệu hóa. Tùy chọn này cho phép bạn quản lý thông tin đăng nhập cơ sở dữ liệu của mình bằng cách sử dụng người dùng và nhóm AWS IAM.

Mã hóa

Tùy chọn này không sẵn dùng ở bậc miễn phí. Để biết thêm thông tin, hãy xem Mã hóa tài nguyên Amazon RDS.

Sao lưu

  • Thời gian lưu giữ bản sao lưu: Bạn có thể chọn số ngày lưu giữ bản sao lưu mình thực hiện. ối với phần hướng dẫn này, hãy đặt giá trị này thành 1 ngày.Bạn có thể chọn số ngày lưu giữ bản sao lưu mình thực hiện. ối với phần hướng dẫn này, hãy đặt giá trị này thành 1 ngày.
  • Thời gian sao lưu: Sử dụng giá trị mặc định là Không có tùy chọn.Sử dụng giá trị mặc định là Không có tùy chọn.

Giám sát

  • Tăng cường giám sát: Chọn Tắt tăng cường giám sát để giữ nguyên bậc miễn phí. Việc bật tăng cường giám sát sẽ cung cấp chỉ số trong thời gian thực cho hệ điều hành [HĐH] nền tảng để phiên bản CSDL của bạn chạy. Để biết thêm thông tin, hãy xem phần Xem chỉ số phiên bản CSDL.Chọn Tắt tăng cường giám sát để giữ nguyên bậc miễn phí. Việc bật tăng cường giám sát sẽ cung cấp chỉ số trong thời gian thực cho hệ điều hành [HĐH] nền tảng để phiên bản CSDL của bạn chạy. Để biết thêm thông tin, hãy xem phần Xem chỉ số phiên bản CSDL.

Thông tin chi tiết về hiệu năng

ChọnTắt thông tin chi tiết về hiệu năng cho hướng dẫn này.Tắt thông tin chi tiết về hiệu năng cho hướng dẫn này.

Bảo trì

  • Tự động nâng cấp phiên bản nhỏ: Chọn Bật tự động nâng cấp phiên bản nhỏ để nhận các bản cập nhật tự động khi có.Chọn Bật tự động nâng cấp phiên bản nhỏ để nhận các bản cập nhật tự động khi có.
  • Thời gian bảo trì: Chọn Không có tùy chọn.Chọn Không có tùy chọn.

Chống xóa

Bỏ chọn Bật chống xóa cho phần hướng dẫn này. Khi bật tùy chọn này, bạn không thể xóa cơ sở dữ liệu.

Nhấp vào Tạo cơ sở dữ liệu.Tạo cơ sở dữ liệu.

[nhấp để thu phóng]

e. Bạn hiện ở trên trang Định cấu hình cài đặt nâng cao mà bạn có thể cung cấp thêm thông tin mà RDS cần để khởi chạy phiên bản CSDL MySQL. Danh sách bên dưới hiển thị cài đặt cho phiên bản CSDL mẫu.Xem phiên bản CSDL của bạn.

Mạng và bảo mật

Virtual Private Cloud [VPC]: Chọn VPC mặc định. Để biết thêm thông tin về VPC, hãy xem Amazon RDS và Amazon Virtual Private Cloud [VPC].

Nhóm mạng con: Chọn nhóm mạng con mặc định. Để biết thêm thông tin về các nhóm mạng con, hãy xem Làm việc với nhóm mạng con CSDL.

[nhấp để thu phóng]

e. Bạn hiện ở trên trang Định cấu hình cài đặt nâng cao mà bạn có thể cung cấp thêm thông tin mà RDS cần để khởi chạy phiên bản CSDL MySQL. Danh sách bên dưới hiển thị cài đặt cho phiên bản CSDL mẫu.

Mạng và bảo mật

Lưu ý: Nhớ chạy MySQL Workbench từ chính thiết bị mà bạn đã tạo phiên bản CSDL. Nhóm bảo mật chứa cơ sở dữ liệu của bạn được định cấu hình để chỉ cho phép kết nối từ thiết bị mà bạn đã tạo phiên bản CSDL.

[nhấp để thu phóng]

b. Bạn sẽ được nhắc đăng nhập, đăng ký hoặc bắt đầu tải xuống.  Bạn có thể nhấp Không, cảm ơn, cứ bắt đầu tải xuống để tải xuống nhanh.Không, cảm ơn, cứ bắt đầu tải xuống để tải xuống nhanh.

[nhấp để thu phóng]

b. Bạn sẽ được nhắc đăng nhập, đăng ký hoặc bắt đầu tải xuống.  Bạn có thể nhấp Không, cảm ơn, cứ bắt đầu tải xuống để tải xuống nhanh.

Trong bước này, chúng tôi sẽ kết nối với cơ sở dữ liệu bạn đã tạo bằng MySQL Workbench.Cơ sở dữ liệu > Kết nối với cơ sở dữ liệu [Ctrl+U] trên thanh menu.

[nhấp để thu phóng]

b. Bạn sẽ được nhắc đăng nhập, đăng ký hoặc bắt đầu tải xuống.  Bạn có thể nhấp Không, cảm ơn, cứ bắt đầu tải xuống để tải xuống nhanh.

  • Trong bước này, chúng tôi sẽ kết nối với cơ sở dữ liệu bạn đã tạo bằng MySQL Workbench.Bạn có thể tìm thấy tên máy chủ của mình trên bảng điều khiển Amazon RDS như trong ảnh chụp màn hình bên phải.  
  • a. Khởi chạy ứng dụng MySQL Workbench và vào phần Cơ sở dữ liệu > Kết nối với cơ sở dữ liệu [Ctrl+U] trên thanh menu.: Giá trị mặc định là 3306.
  • b. Hộp thoại sẽ hiển thị.  Hãy nhập như sau:: Nhập tên người dùng bạn đã tạo cho cơ sở dữ liệu Amazon RDS.  Trong hướng dẫn này, tên sẽ là 'masterUsername.'
  • Tên máy chủ: Bạn có thể tìm thấy tên máy chủ của mình trên bảng điều khiển Amazon RDS như trong ảnh chụp màn hình bên phải.  : Nhấp vào Lưu trữ trong Kho lưu trữ [hoặc Lưu trữ trong Keychain trên macOS] và nhập mật khẩu mà bạn sử dụng khi tạo cơ sở dữ liệu Amazon RDS.

[nhấp để thu phóng]

Cổng: Giá trị mặc định là 3306.

[nhấp để thu phóng]

Tên người dùng: Nhập tên người dùng bạn đã tạo cho cơ sở dữ liệu Amazon RDS.  Trong hướng dẫn này, tên sẽ là 'masterUsername.'

Mật khẩu: Nhấp vào Lưu trữ trong Kho lưu trữ [hoặc Lưu trữ trong Keychain trên macOS] và nhập mật khẩu mà bạn sử dụng khi tạo cơ sở dữ liệu Amazon RDS.Cơ sở dữ liệu, chọn phiên bản mà bạn muốn xóa,rồi chọn Xóa từ menu thả xuống Hoạt động.

[nhấp để thu phóng]

c. Bạn hiện đã kết nối với cơ sở dữ liệu! Trên MySQL Workbench, bạn sẽ thấy nhiều đối tượng sơ đồ trong cơ sở dữ liệu. Giờ bạn có thể bắt đầu tạo bảng, chèn dữ liệu và chạy truy vấn.Xóa. 

Bạn có thể dễ dàng xóa Phiên bản CSDL MySQL khỏi bảng điều khiển Amazon RDS. Tốt nhất là bạn nên xóa các phiên bản không sử dụng nữa để không bị tính phí cho chúng.

[nhấp để thu phóng]

a. Quay lại Bảng điều khiển Amazon RDS. Chọn Cơ sở dữ liệu, chọn phiên bản mà bạn muốn xóa,rồi chọn Xóa từ menu thả xuống Hoạt động.

b. Bạn được yêu cầu tạo bản kết xuất nhanh cuối cùng và xác nhận xóa. Trong ví dụ của chúng ta, bạn không cần tạo bản kết xuất nhanh cuối cùng, hãy xác nhận rằng bạn muốn xóa phiên bản, rồi nhấp vào Xóa. 

    Lưu ý: Việc xóa Phiên bản CSDL có thể mất vài phút

Bạn đã tạo, kết nối với và xóa một Phiên bản cơ sở dữ liệu MySQL bằng Amazon RDS.  Amazon RDS giúp bạn dễ dàng thiết lập, vận hành và thay đổi quy mô cơ sở dữ liệu quan hệ trên đám mây. Dịch vụ này cung cấp tính năng có tính hiệu quả chi phí và có quy mô linh hoạt, trong khi vẫn quản lý được các tác vụ quản trị cơ sở dữ liệu tiêu tốn nhiều thời gian, giúp bạn thoải mái tập trung vào các ứng dụng và công việc của bạn.

Chủ Đề