Bạn có một chuỗi con và bạn muốn kiểm tra xem liệu nó có nằm trong chuỗi nào đó hay không ? Tôi nghĩ có nhiều bạn gặp trường hợp này rồi và hôm nay tôi sẽ cung cấp 2 giải pháp cho trường hợp này.
Cách 1,
Cách giải quyết khá đơn giản, thuật toán cũng không có gì phức tạp lắm. Sau khi lấy chuỗi con trong chuỗi ban đầu thì chúng ta sẽ kiểm tra độ dài kết quả đó. Nếu độ dài lớn hơn 0 tức là có chuỗi con và ngược lại.
Cách 2,
Giải pháp thứ 2 thì tôi sẽ dùng hàm strpos[] để xử lý. Vì sao dùng hàm đó ?
Nguyên nhân là vì hàm strpos[] sẽ trả về vị trí của kí tự đầu tiên của chuỗi con nếu tìm thấy nó trong chuỗi ban đầu. Nếu tìm thấy chuỗi con, hàm strpos[] sẽ trả về giá trị lớn hơn 0 [true] và ngược lại là false.
Demo,
Đoạn code dưới đây sẽ minh họa cho 2 cách trên
Và kết quả :
Chuỗi ban đầu: Hello world ! Chuỗi con: world Ton tai Ton tai
Kết luận,
a, Trong 2 cách trên thì các bạn nên dùng cách thứ 2 vì nó nhanh hơn và ít tốn bộ nhớ hơn.
b, Hàm strpos[] sẽ trả về vị trí chứ không phải là kiểu boolean nên các bạn hãy dùng !== hoặc === khi so sánh kết quả trả về với false hoặc true. [Đọc thêm bài viết này để hiểu hơn về các kiểu so sánh trong PHP]
Tìm chuỗi trong chuỗi php là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề tìm chuỗi trong chuỗi php. Trong bài viết này, cachthietkeweb.vn sẽ viết bài viết hướng dẫn tìm chuỗi trong chuỗi php mới nhất 2020.
1. quy tắc trong chuỗi
Nếu chuỗi được đặt trong dấu nháy kép ""
thì các ký tự nháy kép "
bên trong chuỗi phải thêm dấu gạch chéo đằng trước nó.
ví dụ:
1 |
|
Nếu chuối được đặt trong dấu nháy kép thì trong chuỗi ta có thể truyền biến vào mà k cần dùng phép nối chuỗi.
gợi ý:
1 2 |
|
Nếu chuỗi được đặt trong dấu nháy đơn ''
thì các ký tự nháy đơn '
bên trong chuỗi phải thêm dấu gạch chéo đằng trước nó.
ví dụ:
1 |
|
2. Các hàm xử lý chuỗi hay sử dụng
Sau đây là các hàm chúng ta hay dùng để giải quyết chuỗi trong PHP.
addcslashes [$str, $char_list]
Hàm này sẽ thêm dấu gạch chéo [\] đằng trước những ký tự trong chuỗi $str mà ta liệt kê ở $char_list.
1 2 3 4 5 6 7 8 |
|
addslashes [ $str ]
Hàm này sẽ thêm dấu gách chéo trước những ký tự [‘, “, \] trong chuỗi $str.
1 2 |
|
stripslashes [$str]
Hàm này ngược với hàm addslashes, nó xóa các ký tự \ trong chuỗi $str.
1 2 |
|
crc32 [ $str ]
Hàm này sẽ chuyển chuỗi $str thành một dãy số nguyên [có thể âm hoặc dương tùy theo hệ điều hành].
1 2 |
|
explode [ $delimiter , $string]
Hàm này sẽ chuyển một chuỗi $string thành một mảng các phần tử với ký tự tách mảng là $delimiter.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 |
|
implode[$delimiter, $piecesarray];
Hàm này ngược với hàm explode, nó chuyển một mảng $piecesarray thành chuỗi và mỗi phần tử mẹo nhau bởi chuỗi $delimiter
1 2 3 4 5 6 7 8 |
|
ord [ $string ]
Hàm này trả về mã ASCII của ký tự đầu tiên trong chuỗi $string.
1 2 |
|
strlen[$string]
Hàm này đếm số ký tự của chuỗi $string.
1 2 |
|
str_word_count[$str]
Hàm này trả về số từ trong chuỗi $str.
1 2 |
|
str_repeat[ $str, int $n ]
Hàm này lặp chuỗi $str $n lần.
1 2 |
|
str_replace[ $chuoi_tim, $chuoi_thay_the, $chuoi_nguon ]
Hàm này kiếm tìm và thay thế chuỗi.
1 2 3 |
|
Để thay thế nhiều chuỗi ta đủ sức sử dụng mảng để truyền vào
1 2 3 |
|
md5[ $str]
Hàm này mã hóa chuỗi thành một dãy 32 ký tự [mã hóa md5].
1 2 |
|
sha1[$string]
Hàm này mã hóa chuỗi thành một dãy 40 ký tự [mã hóa sha1]
1 2 |
|
htmlentities[$str]
Hàm này chuyển các thể html trong chuỗi $str sang dạng thực thể của chúng [html sẽ ko còn tác dụng nên bạn có thể echo ra bên ngoài].
1 2 |
|
html_entity_decode[$string]
trái lại với htmlentities, hàm này chuyển ngược các ký tự dạng thực thể HTML sang dạng ký tự của chúng.
1 2 3 4 |
|
htmlspecialchars[ $string]
Tương tự giống như htmlentities.
htmlspecialchars_decode[$string]
Tương tự như html_entity_decode.
strip_tags[ $string, $allow_tags ]
Hàm này bỏ các thẻ html trong chuỗi $string được khai báo ở $allow_tags.
1 |
|
substr[ $string, $start, $length ]
Hàm này lấy một chuỗi con nằm trong chuỗi $str tính từ lúc ký tự thứ $start và chiều dài $length.
1 2 |
|
strstr[ $string, $ky_tu_cho_truoc ]
Tách một chuỗi tính từ lúc $ky_tu_cho_truoc cho đến hết chuỗi.
1 2 |
|
strpos[$str, $chuoi_tim ]
Tìm vị trí của chuỗi $chuoi_tim trong chuỗi $str, hiệu quả trả về false nếu k tìm thấy.
1 2 |
|
strtolower[$str];
Chuyển tất cả các ký tự chuỗi $str sang chữ thường
strtoupper[$string ];
Chuyển all các ký tự chuỗi $str sang chữ hoa
ucfirst[ $string ]
Chuyển ký tự trước hết chuỗi $string sang chữ hoa
ucfirst[ $string ]
Chuyển ký tự trước hết trong chuỗi $string sang chữ thường
ucwords[ $string ]
Chuyên từ trước hết trong chuỗi $string sang chữ hoa
trim[$string, $ky_tu];
Xóa ký tự $ky_tu nằm ở đầu và cuối chuỗi $str, nếu ta k nhập $ky_tu thì mặc định nó hiểu là xóa khoảng trắng.
1 2 3 4 5 |
|
ltrim[$string, $ky_tu];
Tương tự như trim nhưng chỉ xóa bên trái
rtrim[$string, $ky_tu]
Tương tự giống như trim nhưng chỉ xóa bên phải
nl2br[$string]
Chuyển các ký tự xuống thể loại “\n” thành thẻ
json_decode[$json, $is_array]
sử dụng để chuyển chuỗi dạng JSON sang các phân khúc mảng hoặc object. Nếu $is_array có giá trị false thì hàm sẽ chuyển một chuỗi $json thành một Class [object], trái lại nếu $is_array có giá trị true thì sẽ chuyển chuỗi $json thành một mảng.
json_encode[$array_or_object]
Chuyển một mảng hoặc mội thị trường [classs] sang chuỗi dạng JSON
3. Lời kết
Tôi k thể liệt kê kết các hàm giải quyết chuỗi trong php được vì chính mình tôi cũng k biết hết, nên tôi chỉ liệt kê các hàm hay dùng thôi, nếu các bạn muốn nghiên cứu thêm các hàm xử lý chuỗi đủ sức vào đây để đọc qua. Bài kế tiếp ta sẽ tìm hiểu các hàm giải quyết mảng trong php
Nguồn: //freetuts.net/