Hướng dẫn ký kết thương thảo hợp đồng

Quy định nguyên tắc thương thảo hợp đồng đấu thầu? Thời hạn, quy trình cung cấp thông tin liên quan đến đấu thầu cho Báo đấu thầu? Cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu?

Quy định nguyên tắc thương thảo hợp đồng đấu thầu?

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Thế thì việc thương thảo hợp đồng đấu thầu dựa trên những nguyên tắc nào? Mong Ban biên tập phản hồi giúp.

Trả lời: Tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP' title="vbclick['39FA9', '364594'];" target='_blank'>Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, có quy định nguyên tắc thương thảo hợp đồng như sau:

  1. Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
  1. Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá [nếu có]. Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
  1. Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 17 của Nghị định này.

Trên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.

Thời hạn, quy trình cung cấp thông tin liên quan đến đấu thầu cho Báo đấu thầu

Tôi là Hiếu Phương, đang làm việc tại phòng Quản lý Cơ sở Hạ tầng của một công ty viễn thông. Vì yêu cầu công việc tôi có thắc mắc sau tôi mong nhận phản hồi. Cụ thể: Thời hạn, quy trình cung cấp thông tin liên quan đến đấu thầu cho Báo đấu thầu quy định ra sao?

Trả lời: Thời hạn, quy trình cung cấp thông tin liên quan đến đấu thầu cho Báo đấu thầu quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, cụ thể như sau:

- Đối với thông tin quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu, thời hạn Báo đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu;

- Đối với thông tin quy định tại các Điểm d, đ và g Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu, thời hạn Báo đấu thầu nhận được thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu.

Cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu?

Vừa qua tôi có tìm hiểu một số vấn đề về hoạt động đấu thầu, nhưng chưa được rõ là một người được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng điều kiện gì? ban biên tập phản hồi giúp.

Trả lời: Tại Khoản 2 Điều 111 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, có quy định cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

  1. Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu;
  1. Tốt nghiệp đại học trở lên;
  1. Có đầy đủ hành vi dân sự, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  1. Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối thiểu 05 năm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng không liên tục hoặc đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ;

Theo quy định thì nhà thầu phải bảo đảm thực hiện HĐ. Giờ mời bên trúng thầu lên thương thảo để nhà thầu sau 03 ngày hợp đồng có hiệu lực phải đưa cam kết bảo đảm không?

Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng

Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 có quy định về khái niệm Bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư.

Bên cạnh đó, nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực [theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013] như sau:

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.

- Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

- Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu.

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

- Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

+ Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

+ Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng [đóng dấu nếu có] hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu [đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng].

Theo đó,trong hợp đồng có thể thỏa thuận thời điểm có hiệu lực hợp đồng tại một thời điểm nhất định để đảm bảo bên nhà thầu thực hiện bảo đảm trước thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Thương thảo nhà thầu thực hiện bảo đảm sau khi ký hợp đồng 03 ngày

Về vấn đề thương thảo hợp đồng thì tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định:

- Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

+ Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu [nếu có] của nhà thầu;

+ Hồ sơ mời thầu.

- Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

+ Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

+ Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá [nếu có]. Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;

+ Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 17 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

Như vậy, chủ đầu tư có thể thương thảo về vấn đề nhà thầu phải thực hiện bảo đảm sau khi ký hợp đồng 03 ngày. Tuy nhiên cần lưu ý việc bảo đảm phải thực hiện trước thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Chủ Đề