Hướng dẫn list key python - liệt kê khóa python

Mục lục

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
Facebook

1- Python List

Trong Python, List là một kiểu dữ liệu linh hoạt nhất.  Nó là dẫy [sequence] phần tử [element], nó cho phép loại bỏ, hoặc thêm các phần tử vào danh sách, đồng thời cho phép cắt lát [Slice] các phần tử. Python, List là một kiểu dữ liệu linh hoạt nhất.  Nó là dẫy [sequence] phần tử [element], nó cho phép loại bỏ, hoặc thêm các phần tử vào danh sách, đồng thời cho phép cắt lát [Slice] các phần tử.

Để viết một danh sách, bạn đặt các phần tử nằm trong cặp ngoặc vuông [ ] và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Các phần tử trong danh sách được đánh chỉ số [index] từ trái sang phải bắt đầu từ chỉ số 0.

listExample.py



fruitList = ["apple", "apricot", "banana","coconut", "lemen"]

otherList = [100, "one", "two", 3]


print ["Fruit List:"]

print [fruitList]

print [" --------------------------- "]


print ["Other List:"]
 

print [otherList]

Output:


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử

Sử dụng vòng lặp for để truy cập vào các phần tử của danh sách: for để truy cập vào các phần tử của danh sách:

accessElementExample.py


fruitList = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"]

for fruit in fruitList :
    print ["Fruit: ", fruit]

Output:


Fruit: apple
Fruit: apricot
Fruit: banana
Fruit: coconut
Fruit: lemen
Fruit: plum
Fruit: pear

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử

indexAccessExample.py


fruitList = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"] 
print [ fruitList ]

# Số phần tử.
print ["Element count: ", len[fruitList] ] 

for i in range [0, len[fruitList] ] : 
    print ["Element at ", i, "= ", fruitList[i] ]
    
# Một danh sách con chứa các phần tử từ index 1 đến 4 [1, 2, 3]
subList = fruitList[1: 4]    

# ['apricot', 'banana', 'coconut']
print ["Sub List [1:4] ", subList ]

Output:


['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen', 'plum', 'pear']
Element count: 7
Element at 0 = apple
Element at 1 = apricot
Element at 2 = banana
Element at 3 = coconut
Element at 4 = lemen
Element at 5 = plum
Element at 6 = pear
Sub List [1:4]  ['apricot', 'banana', 'coconut']

2- Truy cập các phần tử của danh sách

indexAccessExample2.py


fruitList = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"]

print [ fruitList ]
print ["Element count: ", len[fruitList] ] 
print ["fruitList[-1]: ", fruitList[-1]]
print ["fruitList[-2]: ", fruitList[-2]]  
subList1 = fruitList[-4: ]
print ["\n"]
print ["Sub List fruitList[-4: ] "]
print [subList1] 
subList2  = fruitList[-4:-2]
print ["\n"]
print ["Sub List fruitList[-4:-2] "]
print [subList2]

Output:


['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen', 'plum', 'pear']
Element count: 7
fruitList[-1]:  pear
fruitList[-2]:  plum  

Sub List fruitList[-4: ]  
['coconut', 'lemen', 'plum', 'pear']

Sub List fruitList[-4:-2]  
['coconut', 'lemen']

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử

updateListExample.py


years = [1991,1995, 1992] 
print ["Years: ", years] 
print ["Set years[1] = 2000"]

years[1] = 2000

print ["Years: ", years] 
print [ years ] 

print ["Append element 2015, 2016 to list"] 
# Nối [append] thêm một phần tử vào cuối danh sách.
years.append[ 2015  ]
years.append[ 2016  ]  
print ["Years: ", years]

Output:


Years: [1991, 1995, 1992]
Set years[1] = 2000
Years: [1991, 2000, 1992]
[1991, 2000, 1992]
Append element 2015, 2016 to list
Years: [1991, 2000, 1992, 2015, 2016]

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử

sliceUpdateExample.py


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
0

Output:


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
1

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử del [del statement], hoặc sử dụng phương thức remove[]. Ví dụ dưới đây sử dụng lệnh del để xóa một hoặc nhiều phần tử theo chỉ số.

deleteElementExample.py


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
2

Output:


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
3

2- Truy cập các phần tử của danh sách remove[value] loại bỏ phần tử đầu tiên trong danh sách có giá trị bằng với giá trị của tham số. Phương thức này có thể ném ra ngoại lệ [throw exception] nếu không tìm thấy phần tử nào để loại bỏ.

removeElementExample.py


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
4

Output:


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
5

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử +, * , in.

Sử dụng vòng lặp for để truy cập vào các phần tử của danh sách: Truy cập thông qua chỉ số [index]: Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của list thông qua chỉ số. Các phần tử của list được đánh chỉ số từ trái sang phải, bắt đầu từ 0.
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của danh sách theo chỉ số âm [Negative index], các phần tử được đánh chỉ số từ phải sang trái với các giá trị -1, -2, ... 3- Cập nhập danh sách Ví dụ dưới đây là cách cập nhật List theo chỉ số [index]:
--> [1, 2, 3, "One", "Two"]
Bạn cũng có thể cập nhập giá trị cho một lát [Slice] các phần tử. Đây là cách để bạn cập nhập nhiều phần tử một lúc. Một lát [Slice] là một vài phần tử có vị trí liên tiếp nhau trong một danh sách. 4- Xóa phần tử trong danh sách
--> [1, 2, 1, 2, 1, 2]
Để xóa một hoặc nhiều phần tử trong một danh sách [list] bạn có thể sử dụng lệnh del [del statement], hoặc sử dụng phương thức remove[]. Ví dụ dưới đây sử dụng lệnh del để xóa một hoặc nhiều phần tử theo chỉ số. Phương thức remove[value] loại bỏ phần tử đầu tiên trong danh sách có giá trị bằng với giá trị của tham số. Phương thức này có thể ném ra ngoại lệ [throw exception] nếu không tìm thấy phần tử nào để loại bỏ. 5- Các toán tử cơ bản cho danh sách
--> True

listOperatorsExample.py


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
6

Output:


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
7

2- Truy cập các phần tử của danh sách

Truy cập các phần tử Truy cập thông qua chỉ số [index]:
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của list thông qua chỉ số. Các phần tử của list được đánh chỉ số từ trái sang phải, bắt đầu từ 0. Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của danh sách theo chỉ số âm [Negative index], các phần tử được đánh chỉ số từ phải sang trái với các giá trị -1, -2, ... Python3.
3- Cập nhập danh sách Ví dụ dưới đây là cách cập nhật List theo chỉ số [index]:
Bạn cũng có thể cập nhập giá trị cho một lát [Slice] các phần tử. Đây là cách để bạn cập nhập nhiều phần tử một lúc. Một lát [Slice] là một vài phần tử có vị trí liên tiếp nhau trong một danh sách.
4- Xóa phần tử trong danh sách Để xóa một hoặc nhiều phần tử trong một danh sách [list] bạn có thể sử dụng lệnh del [del statement], hoặc sử dụng phương thức remove[]. Ví dụ dưới đây sử dụng lệnh del để xóa một hoặc nhiều phần tử theo chỉ số.
Phương thức remove[value] loại bỏ phần tử đầu tiên trong danh sách có giá trị bằng với giá trị của tham số. Phương thức này có thể ném ra ngoại lệ [throw exception] nếu không tìm thấy phần tử nào để loại bỏ. 5- Các toán tử cơ bản cho danh sách

listsFunctionExample.py


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
8

Output:


Fruit List:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen']
 ---------------------------
Other List:
[100, 'one', 'two', 3]
9

2- Truy cập các phần tử của danh sách object, chúng sẽ được so sánh dựa trên quy tắc mặc định của Python, hoặc bạn phải đặt ra một quy tắc cụ thể.

Truy cập các phần tử

  • Sử dụng vòng lặp for để truy cập vào các phần tử của danh sách:

Truy cập thông qua chỉ số [index]:

Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của list thông qua chỉ số. Các phần tử của list được đánh chỉ số từ trái sang phải, bắt đầu từ 0. Truy cập thông qua chỉ số [index]:
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của list thông qua chỉ số. Các phần tử của list được đánh chỉ số từ trái sang phải, bắt đầu từ 0. Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của danh sách theo chỉ số âm [Negative index], các phần tử được đánh chỉ số từ phải sang trái với các giá trị -1, -2, ...
3- Cập nhập danh sách Ví dụ dưới đây là cách cập nhật List theo chỉ số [index]:
Bạn cũng có thể cập nhập giá trị cho một lát [Slice] các phần tử. Đây là cách để bạn cập nhập nhiều phần tử một lúc. Một lát [Slice] là một vài phần tử có vị trí liên tiếp nhau trong một danh sách.
4- Xóa phần tử trong danh sách Để xóa một hoặc nhiều phần tử trong một danh sách [list] bạn có thể sử dụng lệnh del [del statement], hoặc sử dụng phương thức remove[]. Ví dụ dưới đây sử dụng lệnh del để xóa một hoặc nhiều phần tử theo chỉ số. obj.
Phương thức remove[value] loại bỏ phần tử đầu tiên trong danh sách có giá trị bằng với giá trị của tham số. Phương thức này có thể ném ra ngoại lệ [throw exception] nếu không tìm thấy phần tử nào để loại bỏ. 5- Các toán tử cơ bản cho danh sách index.
Cũng giống như String, List có 3 toán tử +, * , in. Toán tử
Mô tảVí dụobj ra khỏi danh sách.
+ Toán tử sử dụng để nối [concatenate] 2 List để tạo ra một List mới.
[1, 2, 3[ + ["One","Two"] --> [1, 2, 3, "One", "Two"] *

Ví dụ:

listMethodsExample.py


fruitList = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"]

for fruit in fruitList :
    print ["Fruit: ", fruit]
0

Output:


fruitList = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"]

for fruit in fruitList :
    print ["Fruit: ", fruit]
1

Xem thêm:

  • TODO Link?

Có thể bạn quan tâm

Đây là các khóa học trực tuyến bên ngoài website o7planning mà chúng tôi giới thiệu, nó có thể bao gồm các khóa học miễn phí hoặc giảm giá.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề