Hướng dẫn numbers in excel represent - số trong excel đại diện

  • Định dạng Custom format trong Excel
    • Custom Number Format là gì?
    • Làm thế nào để áp dụng Custom number format
    • Tại sao lại sử dụng Custom number format
  • Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
    • Cấu trúc format
    • Không phải tất cả đều bắt buộc
    • Kí tự hiển thị trực tiếp
    • Kí tự thoát
  • Placeholders [đại diện]
  • Làm tròn tự động
  • Custom number format cho text
  • Định dạng cho dữ liệu ngày tháng
  • Định dạng dữ liệu thời gian
  • Định dạng cho thời gian trôi qua
  • Định dạng màu sắc
  • Custom number format thay thế Conditional Formatting

Định dạng Custom format trong Excel

Custom Number Format là gì?

Làm thế nào để áp dụng Custom number format

Làm thế nào để áp dụng Custom number format

Tại sao lại sử dụng Custom number format Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells. Sau đó, trong mục Number, bạn sẽ thấy Custom trong danh sách Category bên trái:

Có rất nhiều thông tin mới lạ tại đây phải không? Đừng lo lắng, bởi chúng đều chỉ tới những phương thức cụ thể bạn sử dụng để định dạng dữ liệu trong Excel. Sau bài viết này, các bạn sẽ hiểu ý nghĩa của những kí tự trên và đồng thời có thể tự tạo ra một định dạng cho riêng mình.

Tại sao lại sử dụng Custom number format

Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn

Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn

Cấu trúc format

Không phải tất cả đều bắt buộc

  1. Kí tự hiển thị trực tiếp
  2. Kí tự thoát
  3. Placeholders [đại diện]
  4. Làm tròn tự động

Không phải tất cả đều bắt buộc

Kí tự hiển thị trực tiếp

Nhìn vào bảng trên ta có thể hiểu như sau: Nếu ta chỉ định dạng 1 vùng, định dạng đó sẽ ảnh hưởng tất cả. Nếu bạn tạo ra một format với hai vùng, vùng đầu tiên sẽ được sử dụng đồng thời cho số dương, số 0 và text, vùng thứ hai sử dụng cho số âm. Trong trường hợp có 3 vùng, vùng đầu tiên thu lại chỉ sử dụng cho số dương và text. Khi đủ 4 vùng, mỗi định dạng trong 1 vùng biểu thị cho một loại dữ liệu. Để bỏ qua vùng, ta sử dụng dấu chấm phẩy mà không định dạng gì trong vùng đó cả, hoặc sử dụng General như sau:

Kí tự thoát

Kí tự hiển thị trực tiếp

Kí tự thoát

Kí tự thoát

Placeholders [đại diện]

Placeholders [đại diện]

Làm tròn tự động

Cụ thể: Số 0 [0] được sử dụng để hiển thị những số 0 khi giá trị số có ít chữ số hơn định dạng.  Chẳng hạn như định dạng 00000.00000 sẽ hiển thị giá trị 19.58 thành 00019.58000. Dấu thăng [#] chỉ hiển thị những chữ số cần thiết, còn lại bỏ qua. Nói cách khác, nếu ta định dạng #.# sẽ làm tròn 19.58 thành 19.6. Dấu hỏi [?] sử dụng để dóng hàng. Cụ thể như ảnh sau:
Dấu chấm [.] đại diện cho phần ngăn cách thập phân trong giá trị số. Dấu phẩy [,] đại diện cho ngăn cách phần nghìn. Dấu sao [*] được sử dụng để lặp lại kí tự cho tới khi đạt đủ độ rộng cột. Gạch dưới [_] sử dụng khi ta muốn thêm khoảng trắng trong định dạng.

Làm tròn tự động

Custom number format cho text

Custom number format cho text

Định dạng cho dữ liệu ngày tháng10 thành 10 nghìn.

Định dạng cho dữ liệu ngày tháng

Ngày tháng trong Excel thực ra là những con số, bởi vậy bạn có thể sử dụng custom number format để thay đổi cách hiển thị. Tham khảo một số định dạng dưới đây:

Định dạng dữ liệu thời gian

Thời gian trong Excel là một phần của ngày, chẳng hạn như 12 giờ trưa là 0.5, 6 giờ tối là 0.75. Bạn có thể sử dụng một số định dạng sau đây: Lưu ý: định dạng số phút [m] không thể đứng độc lập vì nó xung đột với định dạng tháng [m].

Lưu ý: định dạng số phút [m] không thể đứng độc lập vì nó xung đột với định dạng tháng [m].

Định dạng cho thời gian trôi qua

Thời gian trôi qua là một trường hợp đặc biệt của thời gian. Để biểu thị ta đặt dữ liệu trong dấu ngoặc vuông. Chẳng hạn, để biết được 3.25 ngày tương đương với bao nhiêu giờ, phút, giây ta làm như sau:

Định dạng màu sắc

Bên cạnh Conditional Formatting và tô màu, Excel cho phép ta sử dụng custom number format cho việc thêm màu vào dữ liệu. Để thêm màu, ta có thể sử dụng mã định dạng [name] với name là tên màu trong tiếng anh hoặc [ColorX] với X là số từ 1 đến 56. Ví dụ, [red] và [color3] sẽ tô màu đỏ. name] với name là tên màu trong tiếng anh hoặc [ColorX] với X là số từ 1 đến 56. Ví dụ, [red] và [color3] sẽ tô màu đỏ.

Custom number format thay thế Conditional Formatting

Custom number format cho phép tối đa 2 điều kiện được viết trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ, để tô màu những giá trị nhỏ hơn 100, ta sử dụng: [red][

Để tìm hiểu sâu hơn về Custom Format, bạn hãy đọc các bài viết dưới đây: Custom Format và những áp dụng hữu íchCách định dạng số trong excel đơn giảnĐịnh dạng số tiền với Custom FormatĐịnh dạng dữ liệu sử dụng Custom FormatCustom Format và những áp dụng hữu ích Cách định dạng số trong excel đơn giản Định dạng số tiền với Custom Format Định dạng dữ liệu sử dụng Custom Format

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề