- Định dạng Custom format trong Excel
- Custom Number Format là gì?
- Làm thế nào để áp dụng Custom number format
- Tại sao lại sử dụng Custom number format
- Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
- Cấu trúc format
- Không phải tất cả đều bắt buộc
- Kí tự hiển thị trực tiếp
- Kí tự thoát
- Placeholders [đại diện]
- Làm tròn tự động
- Custom number format cho text
- Định dạng cho dữ liệu ngày tháng
- Định dạng dữ liệu thời gian
- Định dạng cho thời gian trôi qua
- Định dạng màu sắc
- Custom number format thay thế Conditional Formatting
Định dạng Custom format trong Excel
Custom Number Format là gì?
Làm thế nào để áp dụng Custom number format
Làm thế nào để áp dụng Custom number format
Tại sao lại sử dụng Custom number format Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells. Sau đó, trong mục Number, bạn sẽ thấy Custom trong danh sách Category bên trái:
Tại sao lại sử dụng Custom number format
Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
Cấu trúc format
Không phải tất cả đều bắt buộc
- Kí tự hiển thị trực tiếp
- Kí tự thoát
- Placeholders [đại diện]
- Làm tròn tự động
Không phải tất cả đều bắt buộc
Kí tự hiển thị trực tiếp
Kí tự thoát
Kí tự hiển thị trực tiếp
Kí tự thoát
Kí tự thoát
Placeholders [đại diện]
Placeholders [đại diện]
Làm tròn tự động
Làm tròn tự động
Custom number format cho text
Custom number format cho text
Định dạng cho dữ liệu ngày tháng10 thành 10 nghìn.
Định dạng cho dữ liệu ngày tháng
Ngày tháng trong Excel thực ra là những con số, bởi vậy bạn có thể sử dụng custom number format để thay đổi cách hiển thị. Tham khảo một số định dạng dưới đây:
Định dạng dữ liệu thời gian
Thời gian trong Excel là một phần của ngày, chẳng hạn như 12 giờ trưa là 0.5, 6 giờ tối là 0.75. Bạn có thể sử dụng một số định dạng sau đây: Lưu ý: định dạng số phút [m] không thể đứng độc lập vì nó xung đột với định dạng tháng [m].
Định dạng cho thời gian trôi qua
Thời gian trôi qua là một trường hợp đặc biệt của thời gian. Để biểu thị ta đặt dữ liệu trong dấu ngoặc vuông. Chẳng hạn, để biết được 3.25 ngày tương đương với bao nhiêu giờ, phút, giây ta làm như sau:
Định dạng màu sắc
Bên cạnh Conditional Formatting và tô màu, Excel cho phép ta sử dụng custom number format cho việc thêm màu vào dữ liệu. Để thêm màu, ta có thể sử dụng mã định dạng [name] với name là tên màu trong tiếng anh hoặc [ColorX] với X là số từ 1 đến 56. Ví dụ, [red] và [color3] sẽ tô màu đỏ. name] với name là tên màu trong tiếng anh hoặc [ColorX] với X là số từ 1 đến 56. Ví dụ, [red] và [color3] sẽ tô màu đỏ.
Custom number format thay thế Conditional Formatting
Custom number format cho phép tối đa 2 điều kiện được viết trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ, để tô màu những giá trị nhỏ hơn 100, ta sử dụng: [red][
Để tìm hiểu sâu hơn về Custom Format, bạn hãy đọc các bài viết dưới đây: Custom Format và những áp dụng hữu íchCách định dạng số trong excel đơn giảnĐịnh dạng số tiền với Custom FormatĐịnh dạng dữ liệu sử dụng Custom FormatCustom Format và những áp dụng hữu ích Cách định dạng số trong excel đơn giản Định dạng số tiền với Custom Format Định dạng dữ liệu sử dụng Custom Format