Hướng dẫn selector in css - bộ chọn trong css

Biết cách sử dụng các Bộ chọn CSS [hay còn gọi là CSS Selector] là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.Bộ chọn CSS [hay còn gọi là CSS Selector] là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.

CSS Selector là gì?

CSS Selector là gì?

Hiểu đơn giản CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.

CSS Selector giống như là đường đẫn, chỉ định để cho CSS biết bạn đang muốn điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML nào vậy.

Đây là file HTML và file CSS. Và bạn sẽ viết CSS để điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML.

CSS Selector trong file CSS


 

Qua bài viết này, bạn sẽ được tìm hiểu về 8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.

Chỉ với 8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.

Tại sao bạn cần biết 8 CSS Selector này?

8 Loại CSS Selector Phổ biến nhất

Mặc dù có rất nhiều CSS Selector khác, nhưng mình thấy chúng thiếu tổ chức, thiếu ví dụ hoặc có quá nhiều thông tin.

Đó là lý do tại sao mình nhóm CSS Selector này thành 8 loại chung.

Khi bắt đầu tìm hiểu về mỗi nhóm, bạn sẽ thấy có một đoạn mã HTML.

Hãy sử dụng đoạn mã HTML đấy để thử nghiệm loại CSS Selector được giới thiệu trong nhóm.

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ và nó còn tiếp tục được update.

Nhưng về cơ bản, nó sẽ đáp ứng hầu hết các nhu cầu sử dụng CSS Selector của bạn.

Mục lục:

  • 1. Basic CSS Selectors
  • 2. Descendant CSS Selectors
  • 3. Multiple CSS Selector
  • 4. Combination CSS Selectors
  • 5. Sibling CSS Selectors
  • 6. Pseudo CSS Selectors
  • 7. Pseudo CSS Selectors [link và input]
  • 8. Attribute CSS Selectors

1. Basic CSS Selector

Bộ chọn CSS cơ bản [Basic CSS Selector] sử dụng chọn element / class / id. [Basic CSS Selector] sử dụng chọn element / class / id.

Chúng được sử dụng thường xuyên nhất và dễ nhớ nhất.

... Như đã nói từ trước, đây là code HTML sử dụng để cho bạn chơi với Basic CSS Selector.

Code HTML:


  
    Hello

Hola

I am left behind...
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
.hello {
  color: red;
}
#app {
  color: red;
}

* {
  color: yellow;
}

> Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.

Và CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.

Học CSS Selector qua Game CSS Dinner

2. Descendant CSS Selector

Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.

Code HTML:


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

Class Selector:
* {
  color: yellow;
}
9. Nó chọn tất cả các phần tử có

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

0 đã cho.

Chúng ta có thể kết hợp với


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

3 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ:

.paragraph-container * {
  color: blue;
}

ID Selector:


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

1. Nó chọn tất cả các phần tử có 

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

2 đã cho.

Universal selector:


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

3. Nó chọn tất cả các phần tử.

> Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.

.paragraph-container > .hello-class {
  color: blue;
}

Và CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.

.container > .hello-class {
  color: blue;
}

Học CSS Selector qua Game CSS Dinner

2. Descendant CSS Selector cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau.

Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
0
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
1

.container .hello-class {
  color: red;
}
Chúng ta có thể kết hợp với

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

3 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ:

CSS Selector trên chọn mọi phần tử bên trong


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

6 cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.

Child Selector:


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

7. Không giống như Any Descendant CSS Selector, CSS Selector này chỉ chọn hậu duệ trực tiếp.

Code HTML:

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
2
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
3

Class Selector:

* {
  color: yellow;
}
9. Nó chọn tất cả các phần tử có

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

0 đã cho.

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
4

ID Selector:

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

1. Nó chọn tất cả các phần tử có 

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

2 đã cho.

Universal selector:


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

3. Nó chọn tất cả các phần tử. nhắm chọn các phần tử anh chị em.

Code HTML:

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
0
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6

Class Selector:

* {
  color: yellow;
}
9. Nó chọn tất cả các phần tử có

  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

0 đã cho.

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
7
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
8

Universal selector:


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

3. Nó chọn tất cả các phần tử.

Lưu ý: Bộ chọn này không hoạt động ngược lại.

Thế nên CSS bên dưới không hoạt động.

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
9

6. Pesudo CSS Selector

Code HTML:

.hello {
  color: red;
}
0
.hello {
  color: red;
}
1

Bạn đoán thử xem. Nhắm mục tiêu

.paragraph-container * {
  color: blue;
}
1 có thành công không?

.hello {
  color: red;
}
2

Chẳng có gì xảy ra.

Điều này là do mặc dù

.paragraph-container * {
  color: blue;
}
2 có cha mẹ [div với class
.paragraph-container * {
  color: blue;
}
3], nhưng
.paragraph-container * {
  color: blue;
}
2 không phải là con đầu tiên [nó là con thứ 3].

CSS dưới đây sẽ hoạt động vì


  
    Hola World

Hello World

Hello Again World

6 là con đầu tiên của
.paragraph-container * {
  color: blue;
}
3.

.hello {
  color: red;
}
3
.hello {
  color: red;
}
4
.hello {
  color: red;
}
5

Lưu ý mặc dù chúng ta có một số phần tử

.container .hello-class {
  color: red;
}
7, chỉ phần tử cuối cùng được áp dụng vì các phần tử
.container .hello-class {
  color: red;
}
7 khác không phải là phần tử con duy nhất của cha mẹ chúng.

Nói cách khác, phần tử con có anh chị em thì không được áp dụng.

.hello {
  color: red;
}
6

Hãy thử với phần tử

.container .hello-class {
  color: red;
}
7:

.hello {
  color: red;
}
7

Bạn có thể thấy tại sao hai phần tử

.container .hello-class {
  color: red;
}
7 thay đổi màu sắc?

.hello {
  color: red;
}
8
.hello {
  color: red;
}
9

Nghe có vẻ tương tự

.paragraph-container > .hello-class {
  color: blue;
}
9 nhỉ?

Nhưng không phải.

Để cảm nhận sự khác biệt của nó, hãy thử nghịch nó xem sao:

#app {
  color: red;
}
0

Ok, đó không phải là một ví dụ hay vì nó cho thấy kết quả tương tự như

.container > .hello-class {
  color: blue;
}
0 😅.

Hãy làm một ví dụ khác:

#app {
  color: red;
}
1

Cái này thì tốt hơn.

So sánh với

.container > .hello-class {
  color: blue;
}
1. Bạn sẽ nhận thấy rằng
.container .hello-class {
  color: red;
}
7 ở giữa chuyển sang màu đỏ khi sử dụng
.container > .hello-class {
  color: blue;
}
3

Điều này là do

.container .hello-class {
  color: red;
}
7 ở giữa là loại phần tử
.container .hello-class {
  color: red;
}
7 đầu tiên trong số các anh chị em của nó.


#app {
  color: red;
}
2
#app {
  color: red;
}
3

Hãy thử với phần tử khác.

#app {
  color: red;
}
4

Nếu chúng ta thay đổi nó thành

.container > .hello-class {
  color: blue;
}
8, thì nó hoạt động giống như
.container > .hello-class {
  color: blue;
}
9.

Ngoài ra nếu chúng ta thay đổi nó thành

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
00, không có thay đổi gì. Đây là do không có phần tử
.container .hello-class {
  color: red;
}
7 thứ 4 trong số các anh chị em.


#app {
  color: red;
}
5

Chú ý, chúng ta có hai phần tử

.container .hello-class {
  color: red;
}
7 đổi màu.

Điều này là do có hai phần tử

.container .hello-class {
  color: red;
}
7 này không có Anh / Chị / Em cùng loại.

7. Pesudo-Selector [links và input]

Dưới đây là danh sách các pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết [

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
05] [mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
06].pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết [
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
05] [mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
06].

Code HTML:

#app {
  color: red;
}
6
#app {
  color: red;
}
7

Không chỉ hoạt động với thẻ 

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
05. Bộ chọn này hoạt động với mọi thứ.

#app {
  color: red;
}
8
#app {
  color: red;
}
9
* {
  color: yellow;
}
0

Lưu ý khi bạn click vào nó, nền [background] sẽ thay đổi.

* {
  color: yellow;
}
1

8. Attribute CSS Selector

Bộ chọn thuộc tính CSS [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes]. [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes].

Code HTML:

* {
  color: yellow;
}
2
* {
  color: yellow;
}
3Focus Selector:
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
09. Chọn phần tử bạn đang tập trung vào nó. Thường được sử dụng với
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
10.
* {
  color: yellow;
}
5
* {
  color: yellow;
}
6
* {
  color: yellow;
}
7

Ok, đến đây, mình rât tiếc phải xin lỗi rằng:

Bạn đã biết quá nhiều về CSS Selector...


Mi đã biết quá nhiều về CSS Selector

Với 8 Bộ CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.

Thậm chí, với các nguyên tắc viết CSS mang lại hiệu suất tốt như Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:

Vì thế,

Bạn chỉ cần hiểu CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.

Nếu thấy hay thì hãy Chia sẻ và Bookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!Chia sẻBookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!

Tham khảo:

//www.w3schools.com/cssref/css_selectors.asp //guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/ //developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors
//guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/
//developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors

---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI

Học Lập trình chất lượng cao [Since 2002]. Học thực tế + Tuyển dụng ngay!

Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội

SĐT: 02435574074 - 0383.180086

Email:

Fanpage: //facebook.com/NIIT.ICT/

#niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #php #java #python

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề