Hàm substr[]
sẽ trích xuất một phần của chuỗi, phần chuỗi được trích xuất sẽ tùy thuộc vào tham số truyền vào.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Cú pháp
Cú pháp: substr[ $str, $start, $lent];
: substr[ $str, $start, $lent];
Trong đó::
abc abcde cde false de
0 là chuỗi ban đầu.abc abcde cde false de
1 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗiabc abcde cde false de
0.abc abcde cde false de
3 là độ dài chuỗi con tính từ vị tríabc abcde cde false de
1, nếuabc abcde cde false de
3 âm hàmsubstr[]
sẽ trích xuất từabc abcde cde false de
1 đến vị tríabc abcde cde false de
3[ tính từ cuối chuỗi]. Nếu vị tríabc abcde cde false de
3 xuất hiện trướcabc abcde cde false de
1 trong chuỗiabc abcde cde false de
0 hàm sẽ trả về FALSE.FALSE.
Ví dụ
Một số trường hợp sử dụng hàm substr[]
:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Code
echo $rest = substr["abcdef", 0, 3] . "
"; echo $rest = substr["abcdef", 0, -1] . "
"; echo $rest = substr["abcdef", 2, -1] . "
"; if [substr["abcdef", 4, -4] == false] { echo 'false' . "
"; } echo $rest = substr["abcdef", -3, -1] . "
";
Kết quả
abc abcde cde false de
Tham khảo: php.net
1. Chức năng của hàm substr[]
Hàm substr[] trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr[]
.substr[] trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr[]
.
2. Cú pháp của hàm substr[]
substr[string $string, int $offset, int $length = null]: string
Trong đó:
abc
abcde
cde
false
de
0 là chuỗi ban đầu. là chuỗi cha ban đầu muốn lấy chuỗi con ra. Tham số này phải có kiểu là string.
abc
abcde
cde
false
de
1 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi abc
abcde
cde
false
de
0. là vị trí bắt đầu lấy chuỗi con trong chuỗi cha.
abc abcde cde false de3 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
abc abcde cde false de1, nếu
abc abcde cde false de3 âm hàm
substr[]
sẽ trích xuất từ abc abcde cde false de1 đến vị trí
abc abcde cde false de3[ tính từ cuối chuỗi]. Nếu vị trí
abc abcde cde false de3 xuất hiện trước
abc abcde cde false de1 trong chuỗi
abc abcde cde false de0 hàm sẽ trả về FALSE.>=0] thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset. Vị trí các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘a’ có vị trí là 0, ‘b’ là 1, ‘c’ là 2,…
Ví dụđược đánh vị trí từ cuối chuỗi. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘f’ có vị trí -1, ‘e’ là -2, ‘d’ là -3,…
$rest = substr["abcdef", -1];//"f"
$rest = substr["abcdef", -2];//"ef"
$rest = substr["abcdef", -3, 1];//"d"
Một số trường hợp sử dụng hàm substr[]
:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] là độ dài chuỗi con muốn lấy ra. $length là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không.
Code$length không có thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu từ vị trí của offset đến cuối chuỗi cha ban đầu.
Kết quả$length có thì:
- Tham khảo: php.net$length là 0, false hoặc null thì chuỗi rỗng sẽ được trả về.
- 1. Chức năng của hàm substr[]$length là số dương thì chuỗi con trả về sẽ chứa tối đa $length ký tự bắt đầu từ vị trí offset.
- Hàm substr[] trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm
substr[]
.$length là số âm thì chuỗi con trả về bắt đầu từ vị trí offset đến cuối chuỗi cha ban đầu nhưng bỏ đi $length ký tự từ cuối chuỗi.
$rest = substr["abcdef", 0, -1]; //"abcde"
$rest = substr["abcdef", 2, -1]; //"cde"
$rest = substr["abcdef", 4, -4]; //""
$rest = substr["abcdef", -3, -1]; //"de"
Minh họa hàm substr[] trong PHP
2. Cú pháp của hàm substr[]
echo substr['abcdef', 1]; //bcdef
echo substr['abcdef', 1, 3]; //bcd
echo substr['abcdef', 0, 4];//abcd
echo substr['abcdef', 0, 8];//abcdef
echo substr['abcdef', -1, 1];//f
–
4 là chuỗi cha ban đầu muốn lấy chuỗi con ra. Tham số này phải có kiểu là string.: Hàm substr[string $string, int $offset, int $length = null]: string
substr[]
không làm thay đổi chuỗi cha ban đầu.
- –
5 là vị trí bắt đầu lấy chuỗi con trong chuỗi cha.substr[string $string, int $offset, int $length = null]: string
- Nếu offset là số không âm [>=0] thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset. Vị trí các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘a’ có vị trí là 0, ‘b’ là 1, ‘c’ là 2,…
- Nếu offset là số âm thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset nhưng được đánh vị trí từ cuối chuỗi. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘f’ có vị trí -1, ‘e’ là -2, ‘d’ là -3,…
- Nếu offset là số lớn hơn hoặc bằng độ dài của chuỗi thì chuỗi rỗng [empty] sẽ được trả về.
- –
6 là độ dài chuỗi con muốn lấy ra. $length là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không.substr[string $string, int $offset, int $length = null]: string
Nếu $lengthkhông có thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu từ vị trí của offset đến cuối chuỗi cha ban đầu.
Nếu $length có thì:
Hàm substr[]
sẽ trích xuất một phần của chuỗi, phần chuỗi được trích xuất sẽ tùy thuộc vào tham số truyền vào.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Cú pháp
Cú pháp: substr[ $str, $start, $lent];
: substr[ $str, $start, $lent];
Trong đó::
abc abcde cde false de
0 là chuỗi ban đầu.abc abcde cde false de
1 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗiabc abcde cde false de
0.abc abcde cde false de
3 là độ dài chuỗi con tính từ vị tríabc abcde cde false de
1, nếuabc abcde cde false de
3 âm hàmsubstr[]
sẽ trích xuất từabc abcde cde false de
1 đến vị tríabc abcde cde false de
3[ tính từ cuối chuỗi]. Nếu vị tríabc abcde cde false de
3 xuất hiện trướcabc abcde cde false de
1 trong chuỗiabc abcde cde false de
0 hàm sẽ trả về FALSE.FALSE.
Ví dụ
Một số trường hợp sử dụng hàm substr[]
:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Code
echo $rest = substr["abcdef", 0, 3] . "
"; echo $rest = substr["abcdef", 0, -1] . "
"; echo $rest = substr["abcdef", 2, -1] . "
"; if [substr["abcdef", 4, -4] == false] { echo 'false' . "
"; } echo $rest = substr["abcdef", -3, -1] . "
";
Kết quả
abc abcde cde false de
Tham khảo: php.net