Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến...
Câu hỏi: Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là:
A. Hai số thực A, C
B. Hai số thực A, B
C. Hai số thực B, C
D. Ba số thực A, B, C
Đáp án
A
- Hướng dẫn giải
Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Trắc nghiệm Tin học 10 bài 4: Bài toán và thuật toán
Lớp 10 Tin học Lớp 10 - Tin học
Đáp án : A
Giải thích :
Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.
Đáp án : A
Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
45 điểm
Trần Tiến
Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là: A. Hai số thực A, C B. Hai số thực A, B C. Hai số thực B, C
D. Ba số thực A, B, C
Tổng hợp câu trả lời [2]
Đáp án đúng là A. Hai số thực A,C Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.
Đáp án : A Giải thích : Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.
Tham khảo giải bài tập hay nhất
Loạt bài Lớp 10 hay nhất
xem thêm
Trắc nghiệm: Input của bài toán: “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là:
A. Hai số thực A, C
B. Hai số thực A, B
C. Hai số thực B, C
D. Ba số thực A, B, C
Lời giải:
Đáp án đúng: A. Hai số thực A,C
Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là hai số thực A, C.
Cùng Top tài liệu tìm hiểu thêm về vấn đề này nhé!
– Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện
– Các yếu tố của một bài toán:
+ Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính
+ Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính
– ví dụ: Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó:
+ Input: hai số nguyên dương A, B.
+ Output: ước chung lớn nhất của A và B
a. Khái niệm
Thuật toán để giải một bài toán là:
+ Một dãy hữu hạn các thao tác [tính dừng]
+ Các thao tác được tiến hành theo một trình tự xác định [tính xác định]
+ Sau khi thực hiện xong dãy các thao tác đó ta nhận được Output của bài toán [tính đúng đắn]
b. Cách biểu diễn thuật toán
Có 2 cách để biểu diễn thuật toán:
– Cách dùng phương pháp liệt kê: Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành
+ Ví dụ: Cho bài toán Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 [a≠0]?
+ Xác định bài toán
Input: Các số thực a, b, c
Output: Các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0 [a≠0]
+ Thuật toán:
Bước 1: Nhập a, b, c [a≠0]
Bước 2: Tính Δ = b2 – 4ac
Bước 3: Nếu Δ>0 thì phương trình có 2 nghiệm là
Bước 4: Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép rồi kết thúc thuật toán. Nếu không chuyển sang bước tiếp theo
Bước 5: Kết luận phương trình vô nghiệm rồi kết thúc
c] Các tính chất của thuật toán
– Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.
– Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.
– Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.
3. Một số ví dụ về thuật toán
Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương
Xác định bài toán
– Input: N là một số nguyên dương;
– Output: ″N là số nguyên tố″ hoặc ″N không là số nguyên tố″.
Ý tưởng:
– Định nghĩa: ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″
– Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố.
– Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.
– N ≥ 4: Tìm ước i đầu tiên > 1 của N.
+ Nếu i < N thì N không là số nguyên tố [vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N].
+ Nếu i = N thì N là số nguyên tố.
Xây dựng thuật toán
a] Cách liệt kê
– Bước 1: Nhập số nguyên dương N;
– Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc;
– Bước 3: Nếu N= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.