Kế toán Đại học Mở bao nhiêu tín chỉ?

Bạn có thể tìm tất cả thông tin [học phí, cách đăng ký xét học bạ, cách tính điểm, review ngành học, cơ sở học tập, chương trình đào tạo...] thông qua núttìm kiếm 🔍ở góc trên bên phải màn hình.

Địa điểm học tập: 371 Nguyễn Kiệm, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.

I. Thông tin tổng quát

  • Ngành đào tạo: Kế toán
  • Tên ngành đào tạo [tiếng Anh]: Accounting
  • Mã ngành: 7340301
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Hình thức đào tạo: Chính quy
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa [tổng số tín chỉ]: 123 tín chỉ
  • Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân

II. Giới thiệu ngành học

Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có phẩm chất chính trị và ý thức trách nhiệm đối với xã hội, có sức khỏe, kiến thức và năng lực chuyên môn trong lĩnh vực ngành Kế toán để phát triển nghề nghiệp bản thân trong bối cảnh hội nhập và phát triển của đất nước.

III. Nội dung chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo ngành Kế toán có 123 tín chỉ. Thời gian đào tạo khoảng từ 3,5 đến 4 năm, tùy vào tiến độ học tập của sinh viên.

Sinh viên được chủ động trong việc đăng ký chọn môn học và có thể tốt nghiệp sớm tùy theo năng lực học tập và đáp ứng điều kiện học tập của trường. Chương trình đào tạo chú trọng tính ứng dụng, công nghệ thông tin, tăng cường khả năng tiếng Anh và các kỹ năng mềm cho sinh viên.

Sinh viên sẽ được cung cấp kiến thức nền tảng như: kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, quản trị học, marketing căn bản, tài chính doanh nghiệp, thị trường tiền tệ… trước khi đi sâu vào các môn chuyên ngành.

Sinh viên chọn học ngành Kế toán sẽ bắt buộc học các môn tài chính kế toán, kiểm toán căn bản, phân tích báo cáo tài chính, pháp luật về thuế và báo cáo kế toán.

Bên cạnh đó, tùy theo định hướng nghề nghiệp của mình, sinh viên được quyền chọn lựa môn học chuyên sâu về kế toán ngân hàng, tài chính hành chính sự nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp, kế toán quốc tế, thanh toán quốc tế, thị trường chứng khoán… để phát huy tối đa tiềm năng, triển vọng nghề nghiệp và cơ hội kiếm được việc làm phù hợp với nhu cầu từng cá nhân.

Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức chính:

  • Khối kiến thức giáo dục đại cương: bao gồm các môn học về xã hội [xã hội học, quản trị học, tâm lý học…], các môn học công cụ như toán, tin học, ngoại ngữ…
  • Khối kiến thức chuyên nghiệp: bao gồm các môn học cơ sở ngành và khối ngành kinh tế [kinh tế học, luật kinh tế…], các môn học chuyên ngành [kế toán, tài chính, kiểm toán…] như:
    • Nguyên lý kế toán
    • Kế toán tài chính
    • Hệ thống thông tin kế toán
    • Phân tích báo cáo tài chính
    • Tài chính doanh nghiệp
    • ...

IV. Chuyên ngành

Khi vào giai đoạn chuyên ngành, sinh viên được chọn một trong hai chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán. Với mỗi chuyên ngành, sinh viên sẽ chọn những môn học phù hợp để sau khi ra trường có thể thích ứng nhanh chóng với môi trường làm việc.

Trước khi ra trường, sinh viên phải trải qua một kỳ thực tập tại các doanh nghiệp, cơ quan, công ty kiểm toán, ngân hàng … nhằm thực hành việc vận dụng lý thuyết vào thực tế. Sinh viên được chủ động lựa chọn đơn vị thực tập phù hợp với định hướng nghề nghiệp sau khi ra trường.

Ngoài ra, Khoa có chương trình thực tập kết hợp với doanh nghiệp kế toán, kiểm toán và chương trình thực tập mô phỏng tại trường.

V. Cơ hội việc làm

Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí việc làm sau:

Vị trí việc làm 1

  • Kế toán tài chính, Kế toán quản trị và Kế toán ngân hàng tại doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, ngân hàng, chứng khoán…
  • Kế toán thuế: lập báo cáo kê khai thuế, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thu thu nhập cá nhân…
  • Kế toán lĩnh vực công: kế toán tài chính, tài sản, quỹ tiền lương, sử dụng ngân sách; chuyên viên lập dự toán thu chi tài chính, thẩm tra quyết toán…

Vị trí việc làm 2

Kế toán viên tại các tổ chức tài chính và công ty chứng khoán như Ngân hàng, Quỹ đầu tư.

Vị trí việc làm 3

Kế toán viên tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị công ích như trường học, bệnh viện..

Sau khi tích lũy kinh nghiệm làm việc, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí: Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính, Giám đốc điều hành..

Người học có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ như tham gia học chương trình Kế toán công chứng Anh, Kế toán công chứng Úc... chương trình Thạc sĩ ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc học mở rộng kiến thức của các ngành gần như Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh tế.

VI. Sự khác biệt của chương trình đào tạo

Tính ứng dụng

Các môn học được lựa chọn để cung cấp đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cho sinh viên có thể làm việc tốt ngay khi ra trường.

  • Đối với chuyên ngành kiểm toán, sinh viên được cung cấp kiến thức sâu về kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán nội bộ cũng như hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế.
  • Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng làm việc trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin ở những cấp độ khác nhau như sử dụng bảng tính, phần mềm kế toán và hệ thống hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp [ERP].

Tính thực hành

Quá trình thiết kế và triển khai giảng dạy luôn nhằm tới khả năng làm việc thành thạo và hiệu quả của sinh viên, thông qua:

  • Tích hợp việc thực hành kế toán trên bảng tính và trên phần mềm ngay trong quá trình học các môn chuyên ngành.
  • Chương trình thực tập kết hợp với doanh nghiệp, bao gồm tham quan và thực tập thực tế tại các công ty dịch vụ kế toán, công ty kiểm toán có quan hệ với Khoa.
  • Chương trình thực tập mô phỏng tại trường, giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế qua hệ thống sổ sách, chứng từ cũng như hồ sơ kiểm toán mô phỏng.

Tính linh hoạt

Chương trình được thiết kế theo học chế tín chỉ, có nhiều lựa chọn cho sinh viên để xây dựng kế hoạch học tập của mình phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp khi ra trường:

  • Lựa chọn chuyên ngành phù hợp với định hướng nghề nghiệp.
  • Lựa chọn các môn học bổ sung để tăng cường kiến thức và kỹ năng khi ra trường với các môn học anh văn chuyên ngành, các môn học để lấy chứng chỉ của Hội kế toán công chứng Anh quốc [ACCA].

VII. Chương trình đào tạo

  • Chương trình đào tạo ngành Kế toán: Xem tại đây !!!

VIII. Học phí

1. Học phí [theo năm học]

Học phí khoá 2023 [năm học 2023 - 2024]

Ngành họcMức học phí bình quân mỗi nămKế toán25,000,000đ/năm

Lưu ý

  • Tuỳ thuộc vào năng lực thi xếp lớp tiếng anh đầu vào [do trường tổ chức] để xếp lớp tiếng anh tương ứng
  • Tổng số cấp học tiếng anh hệ đại trà: 10 cấp độ [Cơ bản 1 đến 5, nâng cao 1 đến 5]
  • Giá tiền cấp độ tiếng anh [không chuyên]: vui lòng tham khảo mục học phí [theo tín chỉ]
  • Học phí theo tín chỉ tăng không quá 10%/1 năm

2. Học phí [theo tín chỉ]

Khối - NgànhMức học phí theo tín chỉKế toán750.000đ/tín chỉGiáo dục quốc phòng - An ninh.400.000đ/tín chỉGiáo dục thể chất.510.000đ/tín chỉCác môn Toán, Lý luận chính trị.640.000đ/tín chỉCác môn ngoại ngữ không chuyên [tiếng anh]580.000đ/tín chỉCác môn Tin học840.000đ/tín chỉ

IX . Thông tin liên hệ

📍 Địa điểm học tập: 371 Nguyễn Kiệm, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.

🌐 Website khoa: //www.ou.edu.vn/ktkt

🔗 Fanpage khoa: //www.facebook.com/KTKT.OU/

Góp ý - chỉnh sửa

Bạn muốn góp ý hoặc chỉnh sửa các thông tin ở trang này ? Vui lòng nhắn tin đến Facebook hoặc qua email namnguyenthanh.work@gmail.com để được hỗ trợ. Xin cảm ơn ❤️

Chủ Đề