Khối lượng của hạt proton gấp hạc electron khoảng bao nhiêu lần?

Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Cập nhật: 20/07/2022Tác giả : Tú AnhMôn : Hóa Học 10

Câu hỏi

Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?

Trả lời

Ta có:

  • Khối lượng electron = 0,00055 amu
  • Khối lượng proton = 1 amu
  • Khối lượng neutron = 1 amu

Hạt proton nặng hơn hạt electron số lần

Hạt neutron nặng hơn hạt electron số lần

Câu hỏi liên quan

  • Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Em hãy lập luận để chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
  • Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
  • Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
  • Quan sát Hình 2.2, hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium
  • Nguyên tử lithium [Li] tạo nên bởi 3p, 4n và 3e. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li.
  • Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 μm. Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
  • Hãy cho biết hạt tạo nên tia âm cực là loại hạt gì. Giải thích
  • Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen?
  • Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 , mang một lượng điện tích âm là -3,33 x 10-17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
  • Nguyên tử không mang điện vì
  • Trả lời các câu hỏi sau:
  • Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước [H2O]. Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.

Nhận xét: Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau và chúng lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1836 lần, do đó có thể coi khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử [khối lượng của các electron là không đáng kể, có thể bỏ qua].

– Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng đơn vị gam thì số trị quá bé, không tiện sử dụng. Do đó, quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u.

Chú ý:

+] Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon.

1 đvC =.mC ; mC = 19,9265.10-27 kg

⇒ 1 đvC =.19,9265.10-27 = 1,6605.10-27 [kg].

Vậy mp ≈ mn ≈ 1u; me ≈ 0,00055u.

+] Nguyên tử hiđro có khối lượng nhẹ nhất.

+] Nguyên tử khối của một số nguyên tố hay gặp [trang 42 – SGK hóa học 8].

Số protonTên nguyên tốKí hiệu hóa họcNguyên tử khốiHóa trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB1111 III6CacbonC12IV, II7NitơN14III, II, IV…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV,VI17CloCl35,5I, …18AgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II...24CromCr52II, III, …25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I, …47BạcAg108I56BariBa137II80Thủy ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là

A. 5,32.10-23g.

B. 6,02.10-23g.

C. 4,48.10-23g.

D. 3,99.10-23g.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.

Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g.

Ví dụ 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn= 2 lần nguyên tử cacbon.

Ví dụ 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 [đvC]

Vậy X là nguyên tố sắt [Fe].

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nguyên tử khối là

A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.

B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.

C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.

D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.

Chọn C.

Câu 2: Nguyên tử khối của clo là

A. 71 đvC.

B. 35,5 gam.

C. 71 gam.

D. 35,5 đvC.

Chọn D.

Câu 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là

A. 8,553. 10-23 g.

B. 2,6605. 10-23 g.

C. 0,16605. 10-23 g.

D. 18,56. 10-23 g.

Chọn C.

⇒ 1 đvC =

.19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 [g].

Câu 4: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là

A. Lưu huỳnh.

B. Sắt.

C. Nitơ.

D. Can xi.

Chọn A

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC. Đặt nguyên tử khối của X là M.

Theo bài ra, ta có: 4.24 = 3.M ⇒ M == 32 đvC

Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh [S].

Câu 5: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là

A. 18 đvC.

B. 18 gam.

C.34 đvC.

D. 18kg.

Chọn A.

Khối lượng tương đối của một phân tử nước = MH2O = 2.1 + 16 = 18 [đvC].

Câu 6: Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là

A. 14 gam.

B. 21 gam.

C. 2,34. 10-23 gam.

D. 2,34. 10-27 gam.

Chọn C.

Ta có:

mC = ∑mp + ∑me + ∑mn = 7. 1,6726.10-27 + 7. 9,1094.10-31 + 7.1,6748.10-27

= 2,34.10-26kg = 2,34.10-23 gam.

Câu 7: Trường hợp nào đưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

A. proton, m = 0,00055u, q = 1+.

B. nơtron, m = 1,0086u, q = 0.

C. electron, m = 1,0073u, q =1-.

D. proton, m = 1,0073u, q = 1-.

Chọn B.

A sai vì mp ≈ 1u.

C sai vì me ≈ 0,00055u.

D sai vì proton mang điện tích dương.

Câu 8: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.

D. 3 và 0.

Chọn B.

Ta có: mP ≈ mn ≈ 1u

Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là:= 3

Nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên sẽ có 1 proton trong hạt nhân. Suy ra số hạt nơtron trong hạt nhân là 2.

Khối lượng hạt proton nặng bao nhiêu?

Proton: là loại hạt mang điện tích +1, có khối lượng bằng 1.67262158 × 10−27 kg [938.278 MeV/c²] và spin +1/2. Trong tiếng Hy Lạp, proton có nghĩa là "thứ nhất".

Hạt proton nặng hơn hạt electron khoảng bao nhiêu lần?

⇒ Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron là 10,00055 1 0 , 00055 ≈ 1818 lần.

Proton có khối lượng bằng bao nhiêu Amu?

Loại hạt
Electron [e]
Proton [p]
Khối lượng [amu]
0,00055
1
Biết một hạt proton có khối lượng gần đúng là 1 amu. Hãy cho biết bao ...tailieumoi.vn › cau-hoi › biet-mot-hat-proton-co-khoi-luong-gan-dung-la-...null

1 proton bằng bao nhiêu electron?

Trong đó, số electron bằng với số proton, trọng lượng của 1 proto = 1800 electron.

Chủ Đề