Ký hiệu nguyên tử là gì

Lý thuyết hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

Quảng cáo

I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

1. Điện tích hạt nhân

- Proton mang điện tích 1+

=> Có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhânbằng Z.

- Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron

Ví dụ: Nguyên tử Na có: Z =13 => Nguyên tử Na có 13 proton và 13 electron.

2. Số khối

Số khối [kí hiệu là A] là tổng số hạt proton [kí hiệu là Z] và tổng số hạt nơtron [kí hiệu là N] của hạt nhân đó

A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Nhôm có 13 proton và 14 notron.

Số khối A = 13 + 14 = 27

II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Định nghĩa

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử

- Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.

- Số hiệu nguyên tử cho biết:

+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử

+ Số electron trong nguyên tử

+ Từ đó cũng xác định được số notron trong nguyên tử

Z = số proton = số electron = E [Nguyên tử trung hòa về điện]

N = A Z [A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử]

3. Kíhiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhânsố khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Kí hiệu nguyên tử: \[{}_Z^AX\]

X: Nguyên tố hóa học

A: Số khối của nguyên tố X

Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X

Video mô phỏng - Tạo dựng nguyên tử

III. ĐỒNG VỊ

- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau vể số nơtron.

=> A của các đồng vị sẽ khác nhau.

- Các đồng vị được xếp vào cùng 1 ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.

* Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta còn tổng hợp thêm 2400 đồng vị nhân tạo dùng trong y học, nông nghiệp.

IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân nên khối lượng một nguyên tử coi như bằng hạt nhân nguyên tử

=> Nguyên tử khối coi như bằng số khối [A]

2. Nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối trung bình = \[\mathop M\limits^ - = \dfrac{{aX + bY}}{{100}}\]

với a, b là % số nguyên tử của hai đồng vị X, Y.

Sơ đồ tư duy: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Bài liên quan
  • Bài 1 trang 13 SGK Hoá học 10

    Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

  • Bài 2 trang 13 SGK Hoá học 10

    Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

  • Bài 3 trang 14 SGK Hoá học 10

    Nguyên tố cacbon có hai đồng vị

  • Bài 4 trang 14 SGK Hoá học 10

    Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

  • Bài 5 trang 14 SGK Hoá học 10

    Giải bài 5 trang 14 SGK Hoá học 10. Đồng có hai đồng vị

  • Lý thuyết liên kết ion - tinh thể ion
  • Lý thuyết liên kết cộng hóa trị
  • Đề kiểm tra 45 phút [1 tiết] - Chương 2 - Đề số 1 - Hóa học 10
  • Bài 1 trang 76 SGK Hóa học 10
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề