cú pháp
foreach[ $array as $element ] { // PHP Code to be executed }
Thí dụ
PHP
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 36
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31_______12
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 33
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37______18
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 310
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 312
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 314
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 315
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 317
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 318
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 33
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 362
Đầu ra
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 3
Cách tiếp cận 2. Sử dụng hàm đếm[] và vòng lặp for. Hàm Count[] được sử dụng để đếm số lượng phần tử trong một mảng và vòng lặp for được sử dụng để lặp qua mảng
cú pháp
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31
Thí dụ
PHP
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 36
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 37
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31_______12
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 33
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 376
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 38
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 310
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 312
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 314
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 315
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 386
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 30____688
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 31
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 391
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 316
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 317
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 394
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 32_______696
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 397
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 396
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 399
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 386
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 39
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 396
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 303
Chúng ta có thể in tất cả các giá trị của mảng bằng vòng lặp PHP
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34. Vòng lặp
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 lặp qua từng phần tử trong mảng
Vòng lặp
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 chỉ hoạt động trên mảng và đối tượng. Chúng ta sẽ gặp lỗi nếu cố gắng sử dụng vòng lặp
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 với các biến hoặc kiểu dữ liệu khác
Đây là phương pháp dễ nhất để in tất cả các phần tử mảng cùng một lúc
Thí dụ. Sử dụng vòng lặp Geek1
Geek2
Geek3
1
2
3
4
Trong ví dụ đã cho, chúng tôi đã sử dụng vòng lặp
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 34 để in tất cả các phần tử của một mảng
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35
đầu ra
Mảng là.
Táo
Xoài
Chuối
Lê
Dưa hấu
Guava
Sử dụng chức năng Geek1
Geek2
Geek3
1
2
3
60
Chúng ta cũng có thể in tất cả các giá trị của mảng bằng cách sử dụng hàm
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360. Chức năng này về cơ bản được sử dụng để in các giá trị ở dạng dễ đọc hơn đối với con người
Hàm
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360 nhận hai đối số, tham số đầu tiên là tên biến có giá trị chúng ta muốn in bằng hàm này. Tham số thứ hai là kiểu trả về là tùy chọn và theo mặc định, giá trị của nó là sai
Hàm này in tất cả các giá trị của mảng cùng với giá trị chỉ mục của chúng
Thí dụ. Sử dụng chức năng ____560
Trong ví dụ đã cho, chúng tôi đã sử dụng hàm
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 360 để in tất cả các giá trị của mảng
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 36
đầu ra
Mảng [ [0] => Táo [1] => Xoài [2] => Chuối [3] => Lê [4] => Dưa hấu [5] => Ổi ]
Sử dụng chức năng Geek1
Geek2
Geek3
1
2
3
65
Hàm
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 365 được sử dụng để in tất cả các giá trị của mảng cùng một lúc. Hàm in giá trị của mảng cùng với giá trị chỉ mục, kiểu dữ liệu và độ dài của nó
Hàm này lấy một tham số có thể là tên của biến có giá trị mà chúng ta muốn in
Thí dụ. Sử dụng hàm var_dump[]
Trong ví dụ này, chúng tôi đã sử dụng hàm
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 365 để in tất cả các giá trị của một mảng. Phương thức này cũng in ra độ dài, giá trị chỉ mục và kiểu dữ liệu của giá trị
Geek1 Geek2 Geek3 1 2 35
đầu ra
mảng[6] { [0]=> chuỗi[5] "Apple" [1]=> chuỗi[5] "Xoài" [2]=> chuỗi[6] "Chuối" [3]=> chuỗi[5]
Sự kết luận
Trong bài học này, chúng ta đã học cách in tất cả các giá trị của một mảng trong PHP. Có một số phương thức và hàm được xác định trước cho phép chúng tôi in tất cả các giá trị của mảng cùng một lúc. Ở đây, chúng ta đã thảo luận về ba phương thức với sự trợ giúp của chúng, chúng ta có thể in tất cả các giá trị của một mảng, các phương thức này là