- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Dựa theo nội dung bàiĐàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống :
Phương pháp giải:
Em hãy đọc lại đoạn sau: Giống như những đứa trẻ... đến hết, phân biệt cử chỉ, hoạt động của những con bê đực và cái để hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Những con bê cái |
Những con bê đực |
- như những bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ, từ tốn |
- như những bé trai - bạo dạn - ăn vội vàng |
Câu 2
Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó :
a] Trẻ con
M: Trái nghĩa với người lớn.
b] Cuối cùng
c] Xuất hiện
d] Bình tĩnh
Phương pháp giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải chi tiết:
a] Trẻ con
- Trái nghĩa vớingười lớn.
b] Cuối cùng
- Trái nghĩa vớiđầu tiên[khởi đầu, bắt đầu]
c] Xuất hiện
- Trái nghĩa vớibiến mất [mất tích, mất tăm]
d] Bình tĩnh
- Trái nghĩa vớivội vàng[vội vã, cuống quýt]
Câu 3
Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A :
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và ghép nối phù hợp nghề nghiệp với công việc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Nghề nghiệp |
Công việc |
Công nhân |
d. Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày, |
Nông dân |
a. Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn [heo], thả cá, |
Bác sĩ |
e. Khám và chưa bệnh |
Công an |
b. Chỉ đường ; giữ trật tự làng xóm, phố phường ; bảo vệ nhân dân, |
Người bán hàng |
c. Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ô tô, máy cày, |