Mẫu bài tập toán lớp 5

Chuyển hỗn số thành phân số [theo mẫu]

Đề bài

1. Chuyển hỗn số thành phân số [theo mẫu]

Mẫu: \[5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\]

a] \[3{1 \over 5} = ..................\]

b] \[8{4 \over 7} = ...................\]

c] \[12{5 \over {12}} = ..................\]

2. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính [theo mẫu]

Mẫu: \[2{1 \over 4} + 1{1 \over 7} = {9 \over 4} + {8 \over 7} = {{63} \over {28}} + {{32} \over {28}} = {{95} \over {28}}\]

a] \[3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = ..............\]

b] \[8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = ..............\]

c] \[6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} =............\]

d] \[9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = ................\]

3. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính

a] \[2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = ............\]

b] \[7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ................\]

c] \[4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ..................\]

Đáp án

1. Chuyển hỗn số thành phân số [theo mẫu]

a] \[3{1 \over 5} = 3 + {1 \over 5} = {{3 \times 5 + 1} \over 5} = {{16} \over 5}\]

b] \[8{4 \over 7} = 8 + {4 \over 7} = {{8 \times 7 + 4} \over 7} = {{56 + 4} \over 7} = {{60} \over 7}\]

c] \[12{5 \over {12}} = 12 + {5 \over {12}} = {{12 \times 12 + 5} \over {12}} = {{144 + 5} \over {12}} = {{149} \over {12}}\]

2. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện  phép tính [theo mẫu]

a] \[2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = {7 \over 2} + {{11} \over 5} = {{35} \over {10}} + {{22} \over {10}} = {{57} \over {10}} = 5{7 \over {10}}\]

b] \[8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = {{25} \over 3} - {{11} \over 2} = {{50} \over 6} - {{33} \over 6} = {{17} \over 6} = 2{5 \over 6}\]

c] \[6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} = {{43} \over 7} \times {{49} \over {43}} = {{43 \times 49} \over {7 \times 43}} = {{49} \over 7} = 7\]

d] \[9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = {{46} \over 5}:{{23} \over 5} = {{46} \over 5} \times {5 \over {23}} = 2\]

3. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính

a] Cách 1

 \[2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = [2 + {1 \over 5}] \times [3 + {4 \over 9}]\]

                  \[= [{{10 + 1} \over 5}] \times [{{27 + 4} \over 9}]\]

                  \[= {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{341} \over {45}}\]

Cách 2

\[2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = [{{5 \times 2 + 1} \over 5}] \times [{{9 \times 3 + 4} \over 9}] \]

                 \[= {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{341} \over {45}}\]

b] Cách 1

\[\eqalign{ & 7{2 \over 3}:2{1 \over 4}\cr& = [7 + {2 \over 3}]:[2 + {1 \over 4}] \cr &= [{{21 + 2} \over 3}]:[{{8 + 1} \over 4}] \cr

& = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3} \times {4 \over 9} = {{92} \over {27}} \cr} \]

Cách 2:

\[7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = [{{3 \times 7 + 2} \over 3}]:[{{4 \times 2 + 1} \over 4}]\]

               \[= {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{92} \over {27}}\] 

c] Cách 1:

\[\eqalign{ & 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}}\cr & = [4 + {2 \over 3}] + [2 + {3 \over 4}] + [7 + {3 \over {11}}] \cr

& = [{{12 + 2} \over 3}] + [{{8 + 3} \over 4}] \times [{{77 + 3} \over {11}}]\cr& = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}} \cr&= {{14} \over 3} + 20 = {{74} \over 3} \cr} \]

Cách 2

\[\eqalign{ & 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}}\cr& = [{{3 \times 4 + 2} \over 3}] + [{{4 \times 2 + 3} \over 4}] \times [{{11 \times 7 + 3} \over {11}}] \cr

& = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}} \cr&= {{14} \over 3} + 20 = {{74} \over 3} \cr} \]

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 10. Hỗn số [tiếp theo]

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5




Với giải bài tập Toán lớp 5 gồm giải sgk Toán lớp 5 và giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay nhất, chi tiết cả năm đầy đủ Số học và Hình học như là cuốn để học tốt Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5. Tài liệu Toán lớp 5 gồm lý thuyết, bài tập ôn luyện theo tuần, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài học và bộ đề thi Toán 5 giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Toán 5.

Videos Giải Toán lớp 5 - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Video Bài giảng Toán lớp 5

Bài giảng Toán lớp 5 - Cô Phan Giang [Giáo viên VietJack]

Video Giải Vở bài tập Toán lớp 5

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 5 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 5 VNEN:



Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Toán lớp 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Toán 5.

23 Bài giảng Toán lớp 5 - Cô Phan Giang [Giáo viên VietJack]

94 videos Giải Toán lớp 5 - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Bên cạnh đó là các video bài giảng và giải bài tập Toán lớp 5 chi tiết cũng như lý thuyết, bài tập ôn luyện theo tuần, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài học và bộ đề thi Toán 5 giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Toán 5.

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 5 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 5 VNEN:

Bài tập toán lớp 5

29 đề ôn tập Toán lớp 5 giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, luyện giải đề thuận tiện hơn. Thông qua việc luyện tập và giải các đề thi sẽ giúp các em kiểm tra được kiến thức của bản thân, để rút kinh nghiệm trong các kỳ thi.

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5

Bài 1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.

a] Tính diện tích của tấm bìa đó?

b] Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại?

Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 27cm, chiều rộng AD = 20,4cm. E là một điểm trên AB. Tính diện tích tam giác ECD?

Bài 3: [HSKG]: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 2

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a] Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:

A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m

b] Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:

A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm

Bài 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m.

a] Tính chu vi của bánh xe đó?

b] Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng?

Bài 3: [HSKG] Tính diện tích hình PQBD [như hình vẽ]

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 3

Bài 1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.

Bài 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?

Bài 3: [HSKG]: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 4

Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:

A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14

Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?

H: Hãy khoanh vào cách giải đúng

A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20

Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?

Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.

.....

>>> Tải file để tham khảo nội dung chi tiết!

Page 2

29 đề ôn tập Toán lớp 5 giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, luyện giải đề thuận tiện hơn. Thông qua việc luyện tập và giải các đề thi sẽ giúp các em kiểm tra được kiến thức của bản thân, để rút kinh nghiệm trong các kỳ thi. Xem thêm các thông tin về 29 đề ôn tập môn Toán lớp 5 tại đây

Video liên quan

Chủ Đề