Một tổ gồm 7 nam và 6 nữ hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực sao cho có đúng 3 nam 1 nữ

- Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử [n ≥ 1]. Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

- Nhận xét: Hai hoán vị của n phần tử khác nhau ở thứ tự sắp xếp.

Chẳng hạn, hai hoán vị abc và cab của ba phần tử a; b; c là khác nhau.

2. Số các hoán vị

Kí hiệu: Pn là số các hoán vị của n phần tử.

- Định lí: Pn = n.[n – 1].[n – 2]….2.1

- Chú ý: Kí hiệu n.[n – 1]…2.1 là n! [đọc là n là giai thừa], ta có: Pn = n!.

- Ví dụ 1. Có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang.

Lời giải:

Số cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là 10! cách.

II. Chỉnh hợp

1. Định nghĩa.

- Cho tập hợp A gồm n phần tử [n ≥ 1].

Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.

- Ví dụ 2. Lớp 11A2 có 40 học sinh. Khi đó; mỗi cách chọn ra 4 bạn làm tổ trưởng tổ 1; tổ 2; tổ 3; tổ 4 chính là số chỉnh hợp chập 4 của 40 học sinh.

2. Số các chỉnh hợp

- Kí hiệu Ank là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử [1 ≤ k ≤ n] .

- Định lí:Ank  =  n[n−1]...[n−k+ ​1]

- Ví dụ 3. Từ năm điểm phần biệt A; B; C; D; E  ta lập được bao nhiêu vectơ khác  có điểm đầu và điểm cuối là năm điểm đã cho.

Lời giải:

Một vectơ được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Số vecto khác 0→ có điểm đầu và điểm cuối là năm điểm đã cho chính là chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử:

Do đó, ta có: A52  =  5.4.3=  60 vectơ thỏa mãn đầu bài.

- Chú ý:

a] Với quy ước 0! = 1 ta có: Ank  =  n![n−k]!;  1  ≤ k ≤n.

b] Mỗi hoán vị của n phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập n của n phần tử đó.

Vì vậy: Pn  =​​  Ann.

III. Tổ hợp

1. Định nghĩa.

- Giả sử tập A có n phần tử [n ≥ 1]. Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho.

- Chú ý: Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1 ≤ k ≤ n. Tuy vậy, tập hợp không có phần tử nào là tập rỗng nên ta quy ước gọi tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.

- Ví dụ 4. Cho tập A = {3; 4; 5; 6}.

Ta liệt kê các tổ hợp chập 3 của A là: {3; 4; 5}; {3; 4; 6}; {3; 5; 6}; {4; 5; 6}.

2. Số các tổ hợp.

Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử [ 0 ≤ k ≤ n].

- Định lí: Cnk  =  n!k![n−k]!.

Ví dụ 5. Cho 8 điểm phân biệt A; B; C; D; E; F; G; H, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, ta lập được bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 8 điểm đã cho.

  • Câu hỏi:

    Một tổ gồm 7 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực sao cho có ít nhất 2 nữ:

    • A. \[[C_7^2 + C_6^5] + [C_7^1 + C_6^3] + C_6^4\]
    • B. \[[C_7^2.C_6^2] + [C_7^1.C_6^3] + C_6^4\]
    • C. \[C_{11}^2.C_{12}^2\]
    • D. \[C_7^2.C_6^2 + C_7^3.C_6^1 + C_7^4\]

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Số cách chọn trong đó có 2 nữ là: \[C_6^2.C_7^2\]

    Số cách chọn trong đó có 3 nữ là: \[C_6^3.C_7^1\]

    Số cách chọn trong đó có 4 nữ là: \[C_6^4\]

    Vậy số cách cần chọn là: \[[C_7^2.C_6^2] + [C_7^1.C_6^3] + C_6^4\]

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 168005

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi giữa HK1 môn Toán 11 năm 2020 trường THPT Lương Thế Vinh

    30 câu hỏi | 45 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Tập xác định của hàm số: \[y = \dfrac{1}{{\sqrt {1 - cos3x} }}\] là:
  • Tập giá trị của hàm số \[y = \sqrt 3 \sin 2x - cos2x\] là:
  • Phương trình \[2\sin \left[ {2x + \dfrac{\pi }{4}} \right] = 1\] có các họ nghiệm là:
  • Hàm số \[y = cos2x\, - \,{\sin ^2}x\] là:
  • Phương trình \[\cot \left[ {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right] + 1 = 0\] có các họ nghiệm là:
  • Phương trình \[2co{s^2}2x\, + \,\left[ {\sqrt 3 - 2} \right]cos2x\, - \sqrt 3 = 0\] có các họ nghiệm là:
  • Phương trình \[\sqrt 2 {\mathop{\rm sinx}\nolimits} - \sqrt 2 \cos x = \sqrt 3 \] có các họ nghiệm là:
  • Tổng các nghiệm thuộc đoạn \[\left[ { - \pi ;\pi } \right]\]của phương trình \[\cos 5x + \cos x = \sin 2x - \sin 4x\] là:
  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \dfrac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\cos x - 3\sin x + 4}}\] là:
  • Phương trình \[3{\sin ^2}x - 7\sin x\cos x - 10{\cos ^2}x = 0\] có các họ nghiệm là:
  • Phương trình \[2\sin x = \sqrt 2 \] có bao nhiêu nghiệm thuộc \[\left[ {\pi ;6\pi } \right]\]:
  • Từ các số 1,2,3 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên khác nhau và mỗi số có các chữ số khác nhau:
  • Tìm số nguyên dương n sao cho \[C_n^1 + C_n^2 + C_n^3 = \dfrac{{7n}}{2}\]
  • Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh, 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ ngồi xen kẽ:
  • Tìm số hạng không chứa \[x\] trong khai triển \[{\left[ {x - \dfrac{2}{x}} \right]^{12}}[x \ne 0]\]
  • Một tổ gồm 7 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực sao cho có ít nhất 2 nữ:
  • Có 3 nam và 3 nữ cần xếp ngồi vào một hàng ghế. Hỏi có mấy cách xếp sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ và có một người nam A, một người nữ B phải ngồi cạnh nhau?
  • Trong khai triển \[{\left[ {a - 2b} \right]^8}\] hệ số của số hạng chứa\[{a^4}.{b^4}\] là:
  • Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện:
  • Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi đỏ.
  • Cho các số 1,2,4,5,7 có bao nhiêu cách tạo ra một số chẵn gồm 3 chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho:
  • Giá trị n thỏa mãn \[3A_n^2 - A_{2n}^2 + 42 = 0\] là:
  • Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá át hay lá rô là:
  • Có bao nhiêu cách chọn sao cho có đúng một bông màu đỏ:
  • Hỏi giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh làm ba nhiệm vụ: lớp trưởng, lớp phó và bí thư
  • Cho hình bình hành \[ABCD\]. Ảnh của điểm \[D\] qua phép tịnh tiến theo véctơ \[\overrightarrow {AB} \] là:
  • Phép tịnh tiến theo \[\overrightarrow v = \left[ {1;0} \right]\] biến điểm \[A\left[ { - 2;3} \right]\]thành
  • Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], tìm phương trình đường thẳng \[\Delta '\] là ảnh của đường thẳng \[\Delta :x + 2y - 1 = 0\] qua phép tịnh tiến theo véctơ \[\vec v = \left[ {1; - 1} \right]\].
  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho điểm \[A[1;2]\] và một góc \[\alpha = {90^0}\]. Tìm trong các điểm sau điểm nào là ảnh của A qua qua phép quay tâm O góc quay \[\alpha = {90^0}\]
  • Ảnh của \[\left[ {\rm{C}} \right]\] qua phép vị tự tâm \[I = \left[ {2; - 2} \right]\] tỉ số vị tự bằng \[3\] là đường tròn có phương trình

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề