Ngôn ngữ lập trình python violet

1

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

12-2016

Nội dung
2

 Giới thiệu
 Lập trình căn bản
 Các kiểu dữ liệu phức
 Lập trình hướng đối tượng
 Vào/ra, ngoại lệ
 Lập trình mạng

Nội dung
3

 Giới thiệu
 Lập trình căn bản
 Các kiểu dữ liệu phức
 Lập trình hướng đối tượng
 Vào/ra, ngoại lệ
 Lập trình mạng

Giới thiệu Python
4

 Python là ngôn ngữ lập trình cấp cao, tương tác, thông




dịch, hướng đối tượng
Do Guido van Rossum đề xuất từ 1985 – 1990
Mã nguồn Python: giấy phép GNU General Public
License [GPL]
Python sẵn dùng trên Unix, Linux, Mac OS, Windows
Top 5 ngôn ngữ lập trình phổ biến
Được sử dụng bởi các tổ chức tập đoàn như Wikipedia,
Google, Yahoo!, CERN

Giới thiệu Python
5

 Dễ học [Easy-to-learn]
 Dễ đọc [Easy-to-read]
 Dễ bảo trì [Easy-to-maintain
 Thư viện chuẩn [standard library]: tương thích UNIX,




Linux, Windows và Mac
Chế độ tương tác: thực thi, kiểm tra, gỡ rối
Khả chuyển [Portable]: phần cứng, hệ điều hành
Khả năng mở rộng [Extendable]: thêm mô-đun
Kết nối với các hệ quản trị CSDL
Lập trình giao diện đồ họa GUI
Quy mô chương trình [Scalable]

Giới thiệu Python
6

 Python được sử dụng trong giảng dạy,
 Tính toán khoa học,
 Công nghệ sinh-tin học,
 Phát triển ứng dụng Web,
 Lập trình ứng dụng mạng, nghiên cứu an ninh mạng,
 Kỹ thuật đồ họa, xử lý ảnh và thị giác máy tính,
 Máy học và khai thác dữ liệu, xử lý ngôn ngữ tự nhiên,

trí tuệ nhân tạo
 Lập trình nhúng,
 Quản trị hệ thống,
 Lập trình trò chơi, v.v.

Nội dung
7

 Giới thiệu
 Lập trình căn bản
 Các kiểu dữ liệu phức
 Lập trình hướng đối tượng
 Vào/ra, ngoại lệ
 Lập trình mạng

Trình thông dịch Python
8

Thực thi chương trình Python
9

 Soạn thảo chương trình: PyCharm, Geany, notepad++,

Nano, Gedit, v.v.

 Chương trình hello.py
#!/usr/bin/python
print 'Hello World!'

 Thực thi hello.py

Cú pháp
10

 Phân biệt ký tự thường hoa
 Các từ khóa của Python được
and
as
assert
break
class
continue
def
del
elif
else
except

exec
finally
for
from
global
if
import
in
is
lambda

not
or
pass
print
raise

return
try
while
with
yield

Cú pháp
11

 Sử dụng # để chú thích 1 dòng trong chương trình
# comment

 Sử dụng ’’’ để chú thích 1 đoạn
'''
print["We are in a comment"]
print ["We are still in a comment"]
'''

 Dấu ’ và "
word = 'word'
sentence = "This is a sentence."
message = """This message will
... span several lines."""

Cú pháp
12

 Sử dụng canh lề [bắt buộc] để bao các khối lệnh của

hàm, lớp hoặc luồng điều khiển
 Số khoảng trắng dùng để canh lề có thể nhiều ít tuỳ ý
nhưng tất cả lệnh trong một khối phải được canh lề
như nhau
if True:
print "Answer"
print "True"
else:
print "False"

Cú pháp
13

 Lệnh được viết trên nhiều dòng sử dụng ký tự \
total = item_one + \
item_two + \
item_three

 Lệnh được bao bằng các cặp dấu ngoặc: [], {}, []

không cần phải sử dụng ký tự \ để tiếp tục dòng
days = ['Monday', 'Tuesday', 'Wednesday',
'Thursday', 'Friday']

 Dấu ; để cách nhiều lệnh trên dòng
import sys; x = 'foo'; sys.stdout.write[x + '\n']

Cú pháp
14

 Nhóm nhiều câu lệnh đơn tạo nên một khối lệnh và

cũng được gọi là bộ [suites]
 Các lệnh phức như if, while, def và class cần một dòng
header và một bộ
 Dòng header bắt đầu câu lệnh [bằng một từ khoá
tương ứng ví dụ như if, def, …] và kết thúc bằng dấu
hai chấm : theo sau là một suite
def hi[name]:
print 'Hello ' + name
print 'Have a good day!'
hi['nghi']

Lệnh print trong Python 2
15

Lệnh input trong Python
16

Biến, kiểu cơ bản, phép toán
17

 Tên: ký tự bắt đầu phải là alphabet hoặc _
 Không cần khai báo, chỉ gán giá trị [sử dụng dấu =]

 Được tạo ra trong lần đầu gán giá trị
 Phạm vi biến: cục bộ, toàn cục
 Tham khảo đến đối tượng
 Thông tin về kiểu gắn liền với đối tượng
 Kiểu cơ bản: int, float, complex, bool, string
 Các phép toán số học: +, -, *, /, %, **
 Phép toán so sánh: ==, !=, >, >=,

Chủ Đề