Nhận xét môn công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo

– Đọc tốt các từ, câu. Viết đúng mẫu nhưng chưa thật đẹp, con hãy cố gắng để đạt cao hơn trong học kì II nhé.

CHT– Con có cố gắng rèn luyện nhưng còn viết sai mẫu và đọc trơn chưa đạt.

– Có tiến hộ hơn so với đầu năm, nhưng con chưa hoàn thành môn học. hãy rèn luyện thêm con nhé!

– Chưa hoàn thành môn học, cần khắc khịc trong học kì II.

– Biết rèn luyện trong khi học nuhnưg đọc chưa rõ và viết còn sai mẫu, con hãy cố gắng lên trong học kì II nhé.

MÔN TOÁN

MỨC ĐẠT ĐƯỢCNHẬN XÉTHTT– Học Toán rất tốt, làm đúng các bài tập, chúc mừng con.

–  Chúc mừng con đã hoàn thành xuất sắc môn học.

– Học Toán giỏi, sáng tạo và vận dụng tốt trong thực tiễn.

– Con học rất chăm chỉ, hoàn thành xuất sắc môn học.

– Học Toán giỏi, biết vận dụng tốt mô hình hóa Toán học. Chúc mừng con

– Làm toán thành thạo các phép tính trong phạm vi 10, Biết vận dụng để tính toán trong thực tiễn.

– Chăm chỉ, sáng tạo trong học Toán. Hoàn thành xuất sắc học kì I

– Chăm ngoan, hợp tác tốt để giải quyết vấn đề sáng tạo toán học.

HT– Hoàn thành tốt môn học; Vận vận dụng sáng tạo hơn trong học toán con nhé.

– Có tiến bộ trong học tập môn Toán nhưng cần phấn đấu hơn con nhé.

– Con học khá tốt, ngoan và hoàn thành môn học.

– Học có tiến bộ, đã khắc phục được cách trình bày phép tính sạch, đẹp.

– Hoàn thành tốt môn học. Làm xong các bài tập cô giáo yêu cầu.

CHT– Con có cố gắng rèn luyện nhưng chưa làm đuwọc các bài tập trong phạm vi 10. Con cần cố gắng lên nhé.

– Ngoan, biết vâng lời nhưng tính toán còn chậm. Hãy rèn luyện thêm con nhé!

– Chưa hoàn thành môn học, cần khắc khục trong học kì II.

– Chịu khó rèn luyện, nhưng chưa tính toán được các phép tính trong phạm vi 10. hãy cố gắng lên trong học kì II nhé.

Bộ sách “Chân trời sáng tạo” mang đến góc nhìn rộng hơn với kiến thức khoa học và công nghệ, thế giới nghệ thuật bao la và những giá trị tinh thần tốt đẹp của nhân loại. Bộ sách không chỉ là nơi truyền tải tri thức mà còn gợi mở, truyền cảm hứng để các em học sinh tìm tòi, khám phá, sáng tạo và phát triển mọi tiềm năng của bản thân.

– GV mời đại diện 1-2 HS đứng lên nêu ý kiến của mình.

– GV dẫn dắt vào bài học : Mỗi chúng ta đang có một ý kiến khác nhau về khái niệm sản phẩm công nghệ, và để tìm trả lời đúng nhất cho nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Tự nhiên và công nghệ.

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên

a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống

b. Cách thức thực hiện

– GV chiếu/treo hình ảnh ở trang 7 sgk, yêu cầu HS nêu tên các đối tượng tự nhiên.

– GV gọi HS đứng dậy trả lời

– GV khuyến khích HS tìm thêm một số đối tượng tự nhiên khác.

– GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và đưa ra kết luận: Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong đời sống

a. Mục tiêu: HS nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống.

b. Cách thức thực hiện:

– GV yêu cầu HS bắt cặp với nhau, quan sát hình ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ.

– GV gọi HS đứng dậy trả lời

– GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và cùng đưa ra kết luận:

+ Robot [người máy], máy phát điện, máy giặt, xe ô tô, cầu Rồng [Đà Nẵng], đồ gốm sứ là những đồ dùng được con người làm ra từ đối tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống của chúng ta được gọi là sản phẩm công nghệ.

+ Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để làm sản phâm công nghệ [ví dụ như đất sét, đá, gỗ,…] được gọi là nguyên liệu tự nhiên.

– GV khuyến khích HS tìm thêm một số sản phẩm công nghệ trong đời sống.

– GV đưa ra khái niệm sản phẩm công nghệ: Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm được con người làm ra để phục vụ đời sống.

Hoạt động 3. Phân biệt đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ

a. Mục tiêu: HS phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.

b. Cách thức thực hiện:

– GV chia lớp thành các nhóm 4 người, phân công nhiệm vụ của mỗi nhóm.

+ Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ hình ảnh trang 9 sgk vào cột tương ứng.

+ Nhiệm vụ 2. Viết tên đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ mà em biết [trừ những hình đã có trong sgk].

+ Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản phẩm công nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên tương ứng.

– Sau thời gian thảo luận, GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, gọi HS nhận xét lẫn nhau.

– GV nhận xét, đưa ra kết luận: Sản phẩm công nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên, nên chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ phù hợp, an toàn và hiệu quả để bảo vệ tự nhiên và môi trường.

Hoạt động củng cố, dặn dò, đánh giá

– GV gọi HS đứng dậy nhắc lại các kiến thức vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ.

– GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau.

– GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài.

– HS tập trung, lắng nghe GV giới thiệu về cuốn sách và tiếp nhận câu hỏi.

– HS trả lời

– HS lắng nghe GV trình bày, xem tranh tiếp nhận câu hỏi, tìm câu trả lời.

– HS nêu ý kiến của mình

– HS tập trung lắng nghe GV trình bày.

– HS quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV.

– HS đứng tại chỗ trả lời:

+ Hình 1. Mặt trời

+ Hình 2. Con hổ

+ Hình 3. Qủa dừa

+ Hình 4. Rừng thông

+ Hình 5. Tảng đá

+ Hình 6. Cá heo

– HS lấy thêm ví dụ về đối tượng tự nhiên: Cây hóa hồng, viên đá, con mèo, cầu vồng, mặt trăng,…

– HS lắng nghe.

– HS bắt cặp với nhau, quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV.

– HS đứng tại chỗ trả lời:

+ Hình 1. Người máy

+ Hình 2. Máy phát điện gió

+ Hình 3. Máy giặt

+ Hình 4. Xe ô tô

+ Hình 5. Cầu Rồng [Đà Nẵng]

+ Hình 6. Đồ gốm sứ

– HS chú ý lắng nghe GV nhận xét, kết luận.

– HS lấy thêm ví dụ:: Tivi, tủ lạnh, máy tính, nhà thờ, cầu Long Biên,…

– HS chăm chú lắng nghe

– HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ của nhóm mình

– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

Nhiệm vụ 1.

Đối tượng tự nhiên

Sản phẩm công nghệ

Chim, cá, trăng, biển

Máy tính, đồng hồ, điện thoại, bàn ghế, bút

Nhiệm vụ 2.

Đối tượng tự nhiên

Sản phẩm công nghệ

Chim, cá, hoa, cây, suối, sông,.

Tàu hỏa, máy ảnh, xe đạp..

Nhiệm vụ 3.

Đối tượng tự nhiên

Sản phẩm công nghệ

Cây gỗ

Bàn ghế

Tảng đá

Tượng

Qủa dừa

Lon nước dừa,..

– HS chăm chú lắng nghe

– HS đứng dậy trình bày

– HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung.

Điều chỉnh sau bài dạy:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Còn tiếp, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ cả năm

  • Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
  • Giáo án Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức
  • Giáo án Đạo đức lớp 3 Kết nối tri thức
  • Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Kết nối tri thức

Trên đây là Giáo án Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo [Cả năm]. Giáo án có sẵn bản word để tải về. Hi vọng, mẫu giáo án này sẽ là sự tham khảo hữu ích cho thầy cô. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, thầy cô ấn vào nút tải về để lấy trọn bộ. Chúc thầy cô có những bài soạn hay nhất, chất lượng nhất.

Chủ Đề