Những bài toán về phân số lớp 6 năm 2024

Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại [zalo ]: 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 [zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ]

Kênh Youtube: //bitly.com.vn/7tq8dm

Email: tailieumontoan.com@gmail.com

Group Tài liệu toán đặc sắc: //bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: //bit.ly/2VbEOwC

Website: //tailieumontoan.com

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  1. Cho \[\dfrac{2}{5}\] của 100m là \[x{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left[ m \right]\]. Khi đó giá trị của \[x\] là
  1. Tìm một số biết rằng \[\dfrac{5}{6}\] của số đó bằng \[\dfrac{3}{8}\] của 120.

Bài 2:

Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng \[\dfrac{9}{{10}}\] số cam và số cam bằng \[\dfrac{{10}}{{11}}\] số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Bài 3:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng \[\dfrac{2}{3}\] chiều dài.

  1. Tính diện tích mảnh vườn.
  1. Người ta lấy \[\dfrac{3}{5}\] diện tích mảnh vườn để trồng cây, \[\dfrac{3}{{20}}\] diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

Bài 4:

Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng \[\dfrac{1}{6}\] số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng \[\dfrac{5}{9}\] số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối \[9\].

Bài 5:

Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm \[\dfrac{2}{5}\] tổng số học sinh , trong đó \[\dfrac{3}{8}\] số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, \[\dfrac{2}{9}\] là học sinh lớp \[6\]. Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp \[6\].

Lời giải chi tiết:

Bài 1:

  1. Cho \[\dfrac{2}{5}\] của 100m là \[x{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left[ m \right]\]. Khi đó giá trị của \[x\] là
  1. Tìm một số biết rằng \[\dfrac{5}{6}\] của số đó bằng \[\dfrac{3}{8}\] của 120.

Phương pháp

  1. Tìm \[\dfrac{a}{b}\] của m là m . \[\dfrac{a}{b}\]
  1. Tìm số n biết \[\dfrac{a}{b}\] bằng m thì n = m : \[\dfrac{a}{b}\]

Lời giải

  1. Ta có: \[x = 100 \cdot \dfrac{2}{5} = 40{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left[ m \right]\]
  1. \[\dfrac{3}{8}\] của 120 là: \[120 \cdot \dfrac{3}{8} = 45\]

\[\dfrac{5}{6}\] của một số bằng 45 thì số đó là: \[45:\dfrac{5}{6} = 54\]

Bài 2:

Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng \[\dfrac{9}{{10}}\] số cam và số cam bằng \[\dfrac{{10}}{{11}}\] số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Phương pháp

+ Áp dụng bài toán tìm \[\dfrac{m}{n}\] của \[a\] là: \[a.\dfrac{m}{n}\], tính được số quả táo.

+ Áp dụng dạng toán tìm \[a\] biết \[\dfrac{m}{n}\] của \[a\] là \[b\]. Ta có: \[a = b:\dfrac{m}{n}\], tính được số quả xoài.

Lời giải

Trong rổ có số quả táo là: \[40.\dfrac{9}{{10}} = 36\] [quả]

Trong rổ có số quả xoài là: \[40:\dfrac{{10}}{{11}} = 44\] [quả]

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \[40 + 36 + 44 = 120\] [quả]

Bài 3:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng \[\dfrac{2}{3}\] chiều dài.

  1. Tính diện tích mảnh vườn.
  1. Người ta lấy \[\dfrac{3}{5}\] diện tích mảnh vườn để trồng cây, \[\dfrac{3}{{20}}\] diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

Phương pháp

Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

Lời giải

Chiều rộng của mảnh vườn là: \[60.\dfrac{2}{3} = 40\] \[\left[ m \right]\]

  1. Diện tích của mảnh vườn là: \[60.40 = 2400\left[ {{m^2}} \right]\]
  1. Diện tích phần vườn trồng cây là: \[2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích phần vườn còn lại là: \[2400 - 1440 = 960\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích phần vườn nuôi gà là: \[960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left[ {{m^2}} \right]\]

Bài 4:

Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng \[\dfrac{1}{6}\] số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng \[\dfrac{5}{9}\] số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối \[9\].

Phương pháp

\[\dfrac{m}{n}\] của số \[a\] bằng \[a.\dfrac{m}{n}\]

Lời giải

Số học sinh khối 6 là:

\[516 \cdot \dfrac{1}{4} = 129\][học sinh]

Số học sinh còn lại là:

\[516 - 129 = 387\] [học sinh]

Số học sinh khối 7 và 8 là:

\[287 \cdot \dfrac{5}{9} = 215\][học sinh]

Số học sinh khối 9 là:

\[387 - 215 = 172\] [học sinh]

Bài 5:

Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm \[\dfrac{2}{5}\] tổng số học sinh , trong đó \[\dfrac{3}{8}\] số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, \[\dfrac{2}{9}\] là học sinh lớp \[6\]. Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp \[6\].

Phương pháp

Gọi số học sinh tham dự hội nghị là \[x\left[ {100 \le x \le 170,{\kern 1pt} {\kern 1pt} x \in {\mathbb{N}^*}} \right]\] [học sinh].

Phân tích đề và sử dụng bài toán: \[\dfrac{m}{n}\] của số \[a\] bằng \[a.\dfrac{m}{n}\]

Lời giải

Gọi số học sinh tham dự hội nghị là \[x\left[ {100 \le x \le 170,{\kern 1pt} {\kern 1pt} x \in {\mathbb{N}^*}} \right]\] [học sinh].

Số học sinh nữ lớp 6 có mặt bằng \[\dfrac{2}{5} \cdot \dfrac{3}{8} = \dfrac{3}{{20}}\] tổng số học sinh tham dự hay bằng \[\dfrac{{3x}}{{20}}\].

Số học sinh nam lớp 6 là: \[\dfrac{{3x}}{5} \cdot \dfrac{2}{9} = \dfrac{{2x}}{{15}}\]

Do số học sinh phải là số tự nhiên nên x phải chia hết cho cả 20 và 160, có \[100 \le x \le 170\] nên \[x = 120\].

Chủ Đề