Đối chiếu phần cuối âm tiết Việt Anh
4.2. Phần cuối âm tiết
a. Định nghĩa âm tiết
+ Tiếng Việt:
Âm tiết là một tổ hợp các âm tố được cấu tạo bởi một hạt nhân [nguyên âm] và các âm khác bao quanh [phụ âm]
+ Tiếng Anh:
Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói, có khả năng mang các hiện tượng ngôn điệu như trọng âm, ngữ điệu.
- 1. Phần cuối âm tiết Tiếng Việt
b.1. Vẽ cấu trúc âm tiết Tiếng Việt
Thanh điệu
Âm đầu
Phần vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
b.2. Phần cuối âm tiết Tiếng Việt
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Việt có thể kết thúc bằng âm zero
Ví dụ: tô, ba, đưa, ta
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Việt cố thể kết thúc bằng một trong hai bán nguyên âm /u, i/
Ví dụ: níu, áo, bêu diếu, cầu cứu, lếu, láo, cừu, kêu
tôi, lấy, lại, túi, chơi
+ Phần cuối phụ âm Tiếng Việt có thể kết thúc bằng mộ trong sáu phụ âm cuối /p, t, k, m, n, η/
Ví dụ: nam, tin
- 2. Phần cuối âm tiết Tiếng Anh
c.1. Vẽ cấu trúc âm tiết Tiếng Anh
Pre-initial
[Trước PA đầu]
Initial
[PA đầu]
Post-initial
[Sau PA đầu]
Vowel
[Nguyên âm]
Pre-final
[Trước PA cuối]
Final [Phụ âm cuối]
Post-final 1
[Sau PA cuối 1]
Post-final 2
[Sau PA cuối 2]
Post-final 3
[Sau PA cuối 3]
Onset [Phần đầu]
Trung tâm
Termination [Phần cuối]
c.2. Phần cuối âm tiết Tiếng Anh
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng âm zero
Ví dụ: tea /ti:/ kết thúc bằng /i:/
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng một phụ âm trừ /h, r,w,j/
Ví dụ: book /buk/ kết thúc bằng phụ âm /k/
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng hai phụ âm
*] Trước phụ âm cuối /m, n, l, s/ + phụ âm cuối
Ví dụ: belt /belt/
*] Phụ âm cuối + sau phụ âm cuối /s, z, t, d, θ/
Ví dụ: bets, worked /w3:kt/
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng ba phụ âm
*] Trước phụ âm cuối /m, l, s, η/ + Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối /s, z, t, d, θ/
Ví dụ: helped /helpt/*] Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối 1 + Sau phụ âm cuối 2
Ví dụ: next /nekst/+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng bốn phụ âm*] Trước phụ âm cuối + Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối 1 + Sau phụ âm cuối 2Ví dụ: /-m-p-t-s/ trong prompts
*] Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối 1 + Sau phụ âm cuối 2 + Sau phụ âm cuối 3
Ví dụ: /k-s-t-s/ trong texts /teksts/
+ Ngoài ra, Tiếng Anh còn có âm tiết phụ âm
Phụ âm có thể làm âm tiết phụ âm /l, m, r, η/
Ví dụ: /l/- bottle /bɒtl/
- 3. Đối chiếu
d.1. Giống nhau:
- Phần cuối âm tiết là phụ âm
Ví dụ: book kết thúc bằng /k/
lan kết thúc bằng /n/
- Đều có kết thúc bằng âm cuối zero
Ví dụ: tea /i:/
ba /a/
d.2. Khác nhau:
Âm tiết tiếng ViệtÂm tiết tiếng AnhKhông có âm tiết phụ âmCó âm tiết phụ âm
Ví dụ: bottle /bɒtl/
Kết thúc bằng 1 phụ âmVí dụ: lan /lan/
Kết thúc tối đa bằng 4 phụ âmVí dụ: texts /teksts/
Chỉ có thể kết thúc bằng một trong 6 phụ âm cuối /p, t, k, m, n, ŋ /Có thể bằng một trong tất cả các phụ âm trừ /h, r, w, j/Phần cuối âm tiết Việt có bán nguyên âm /u,i/. Vd: lau tau /laṷ taṷ/Không cóShare:
Có liên quan
- Đối chiếu các loại âm tiết TV TA
- Tháng Sáu 6, 2013
- Trong "Blog"
- Đối chiếu cấu trúc âm tiết TV TA
- Tháng Sáu 6, 2013
- Trong "Blog"
- Đối chiếu phần đầu âm tiết TV TA
- Tháng Sáu 6, 2013
- Trong "Blog"