Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với giống ban đầu

Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

A.Nuôi cấy tếbào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triểnthành cây

B.Dung hợp tếbào trần đểtạo ra tếbào lai, và sửdụng hoocmon sinh trưởng kích thích thànhcây

C.Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa

D.Sửdụng công nghệchuyển gen

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Phân tích: Các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống ban đầu cùng 1 kiểu gen Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triển thành cây => các cây có cùng kiểu gen

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các thành tựu sau: [1]Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. [2]Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao. [3]Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. [4]Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten [tiền vitamin A] trong hạt. [5]Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. [6]Tạo giống cừu sản sinh ra protein huyết thanh của người trong sữa. [7]Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu được ứng dụng của công nghệ tế bào là:

  • Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào sau đây dùng để nối đoạn gen cần ghép với thể truyền?

  • Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là

  • Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

  • Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

  • Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác:

  • Giống cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu cuả:

  • Trong chọn giống, tiến hành các phương pháp sau: 1.Đưa thêm gen lạ vào hệ gen 2.Thay thế nhân tế bào 3.Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4.Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng 5.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

  • Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng? 1.Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. 2.Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1thành thể dị đa bội. 3.Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1thành thể tứ bội, kết hợp với chọn lọc. 4.Cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Phương án đúng

  • Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

    1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

    2. Thay thế nhân tế bào.

    3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

    4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

    5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

  • Cho các bước tao động vật chuyển gen: [1]Lấy trứng ra khỏi con vật. [2]Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thaivà sinh đẻ bình thường. [3]Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. [4]Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

  • Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 ?

  • Cho các phương pháp sau: 1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 2. Gây đột biến rồi chọn lọc. 3. Cấy truyền phôi. 4. Lai tế bào sinh dưỡng. 5. Nhân bản vô tính ở động vật. 6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:

  • Trình tự các khâu của kĩ thuật chuyển gen là:

  • Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là

  • Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

  • Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là

  • Sinh vật biến đổi gen khôngđược tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

  • Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai là:

  • Cho các khâu trong kỹ thuật chuyển gen: [1]cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. [2]tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. [3]chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. [4]nổi đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật chuyển gen ?

  • Cho các thành tựu sau: [1] Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người [2] Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao [3] Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia [4] Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten [tiền vitamin A] trong hạt [5] Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen [6] Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa [7] Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là

  • Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng:

  • Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật:

  • Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là:

  • Nếu dùng thểthực khuẩn làm thểtruyền, phương pháp nào sau đây sẽđược sửdụng đểđưa ADN tái tổhợp vào tếbào nhận là vi khuẩn E. coli?

  • Cho các đặc điểm sau: [1] ADN mạch vòng kép. [2] Có chứa gen đánh dấu. [3] ADN mạch thẳng kép. [4] Có trình tự nhận biết của enzim cắt. [5] Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.

    Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?

  • Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

  • Đâukhôngphảilàcáchtăngnăngsuấtcâytrồng?

  • Ở động vật, để tạo nguyên liệu cho nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng người ta dùng phương pháp?

  • Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn sau: [1]Xử lí hạt giống bằng tiaphóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây. [2]Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. [3]Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. [4]Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. Quy trình tạo giống theo thứ tự:

  • Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay? [1] Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. [2] Tạo giống bằng phường pháp gây đột biến. [3] Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào. [4] Nuôi cấy hạt phấn.

  • Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:

  • Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì

  • Khi lai hai dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương hữu tính vì:

  • Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:

    1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.

    2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

    3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

    4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

    5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

    Thứ tự các bước tiến hành

  • Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề