Phương pháp nghiên cứu kế toán tiền lương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH VÕ CÔNG LÝ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ THÀNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: KẾ TOÁN Mã số ngành: 52340301 Tháng 08 Năm 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH VÕ CÔNG LÝ MSSV: 4104154 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ THÀNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: KẾ TOÁN Mã số ngành: 52340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐẶNG THỊ ÁNH DƯƠNG Tháng 08 Năm 2013 LỜI CẢM TẠ  Được sự giới thiệu của Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Trí Thành, sau hơn hai tháng thực tập tại công ty cùng với những kiến thức đã học, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Trí Thành ”. Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập. Nhất là sự hướng dẫn tận tâm, nhiệt tình của cô Đặng Thị Ánh Dương trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong những năm học vừa qua. Tôi chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Trí Thành đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp số liệu cho tôi trong quá trình thực tập. Vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe. Kính chúc Quý công ty TNHH sản xuất và thương mại Trí Thành ngày càng mở rộng và phát triển hơn nữa trong tương lai. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày …… tháng ….. năm 2013 Người thực hiện Võ Công Lý i TRANG CAM KẾT  Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2013 Người thực hiện Võ Công Lý ii BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP   Họ và tên người nhận xét: Đặng Thị Ánh Dương  Học vị: Đại học……………..………………………………………………  Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán………….……………………………  Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn  Cơ quan công tác: Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.  Tên sinh viên: Võ Công Lý MSSV: 4104154  Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp 1 Khóa: 36  Tên đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Trí Thành. iii NỘI DUNG NHẬN XÉT  1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Hình thức trình bày: ………………………………………………………………………………… .……...………………………………………………………………………… 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 5. Nội dung và kết quả đạt được [Theo mục tiêu nghiên cứu] ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 6. Các nhận xét khác: ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….................. .......... 7. Kết luận [Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…] ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày …. tháng ….. năm 2013 Người nhận xét Đặng Thị Ánh Dương iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................. Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013 Người nhận xét v MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...............................................................................i 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu...............................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................1 1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................1 1.3 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2 1.3.1 Phạm vi về không gian ...........................................................................2 1.3.2 Phạm vi về thời gian...............................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:............................................................................2 1.4 Lược khảo tài liệu......................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ...................................................................4 2.1 Khái quát về tiền lương và các khoản trích theo lương ..............................4 2.1.1 Khái niệm..............................................................................................4 2.1.2 Các hình thức trả lương .........................................................................5 2.1.3 Tiền thưởng, phúc lợi, phụ cấp ..............................................................9 2.1.4 Quỹ tiền lương.....................................................................................11 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................................13 2.2.1 Khái niệm.............................................................................................13 2.2.2 Chứng từ kế toán ..................................................................................13 2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................13 2.2.4 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................14 2.2.5 Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất .........16 2.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................18 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................18 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................18 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ THÀNH………………………………………………………20 3.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................20 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lí và nhân sự ..........................................................21 3.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................21 3.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty........................................................21 3.3 Ngành nghề kinh doanh, các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động kinh doanh của công ty..................................................................................22 3.3.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................22 3.3.2 Chức năng ............................................................................................22 vi 3.3.3 Nhiệm vụ.............................................................................................22 3.3.4 Quyền hạn ...........................................................................................23 3.4 Tổ chức công tác kế toán ........................................................................23 3.5 Chính sách kế toán áp dụng.....................................................................25 3.6 Tổng quan hoạt động kinh doanh ............................................................28 3.7 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển.........................................30 3.7.1 Thuận lợi..............................................................................................30 3.7.2 Khó khăn.............................................................................................31 3.7.3 Định hướng phát triển..........................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ THÀNH………………………………………….32 4.1 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .....32 4.1.1 Phân tích quy trình thanh toán lương ...................................................32 4.1.2 Ưu điểm ..............................................................................................32 4.1.3 Nhược điểm.........................................................................................32 4.1.4 Kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...................................................................................................................34 4.2 Phân tích tình hình lao động tiền lương tại doanh nghiệp.........................47 4.2.1 Phân tích tình hình lao động tại công ty................................................47 4.2.2 Phân tích tiền lương theo lao động........................................................55 4.2.3 Đánh giá tiền lương qua tỷ số tài chính................................................60 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................63 5.1 Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty......................................63 5.2 Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .................64 5.2.1 Ưu điểm ...............................................................................................64 5.2.2 Nhược điểm..........................................................................................64 5.2.3 Giải pháp..............................................................................................65 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………..........66 6.1 Kết luận...................................................................................................66 6.2 Kiến nghị.................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................68 vii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh của công ty TNHH sản xuất và thương mại Trí Thành giai đoạn 2010-2012 ........................................................................28 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và thượng mại Trí Thành giai đoaạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................................................................30 Bảng 4.1: Số lượng lao động của công ty phân theo trình độ giai đoạn 2010 – 2011, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013...................................... 48 Bảng 4.2: Số lượng lao động của công ty phân theo giới tính giai đoạn 2010 – 2011, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013...................................... 49 Bảng 4.3: Số lao động của công ty phân theo độ tuổi giai đoạn 2010 – 2012.....52 Bảng 4.4: Số lượng lao động của công ty phân theo quan hệ sản xuất giai đoạn 2010 – 2011, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..........................54 Bảng 4.5: Phân bố tiền lương theo trình độ........................................................56 Bảng 4.6: Phân bố tiền lương theo giới tính.......................................................57 Bảng 4.7: Phân bố tiền lương theo độ tuổi.........................................................58 Bảng 4.8: So sánh tình hình thực hiện quỷ lương với tốc độ tăng nâng suất lao động bình quân..................................................................................................59 Bảng 4.9: Năng suất lao động theo doanh thu....................................................60 Bảng 4.10: So sánh tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất bình quân ..........................................................................................................62 viii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tính tiền lương và các khoản thu nhập phải trả cho người lao động ..................................................................................................15 Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán trích BHXH, BHTN, BTYT và KPCĐ.....................15 Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ....................................................................................................17 Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty sản xuất và thương mại Trí Thành .......21 Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty....................................................23 Hình 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung............24 Hình 4.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương ...............................33 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH BHXH BHTN BHYT KPCĐ CNSX ĐVT : : : : : : : Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Công nhân sản xuất Đơn vị tính ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến sự phát triển của đất nước. Bên cạnh đó, chi phí lao động là một trong các yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, việc sử dụng lao động hợp lý góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên, người lao động trong doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công tác quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán. Đây là một nhân tố gắn liền với hiệu quả hoạt động của doanh nghệp, nó phản ánh sự trực tiếp đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Đồng thời, đây cũng là một thước đo thành quả lao động của người lao động. Tiền lương là một điều kiện đảm bảo cuộc sống cho người lao động. Từ đó người lao động sẽ toàn tâm toàn ý thực hiện nhiệm vụ của mình. Vì vậy, việc tìm ra phương pháp xây dựng và phân phối quỹ lương và các khoản trích theo lương phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị sẽ là đòn bẩy kinh tế góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó, xuất phát từ thực tiễn trên, em đã chọn đề tài: “ Phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Trí Thành”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích về thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Trí Thành. Đồng thời phân tích tình hình lao động tiền lương tại đơn vị. Để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tai doanh nghiệp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Phân tích tổng quát về tình hình công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Trí Thành; - Mục tiêu 2: Phân tích tình hình lao động tiền lương tại doanh nghiệp; 1 - Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại đơn vi. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Thu thập số liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Trí Thành. 1.3.2 Phạm vi về thời gian Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Trí Thành. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU - Nguyễn Thị Kiều Quyên [2011] nghiên cứu: “Phân tích tình hình lao động và tiền lượng tại công ty cổ phần lương thực – thực phẩm Vĩnh Long”, LVTN đại học, Đại học Cần thơ. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công ty; thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp bán cấu trúc [không lập bảng câu hỏi chỉ liệt kê các vấn đề cần hỏi] đối với nhân viên kế toán; và quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn, thống kê miêu tả để phân tích tình hình lao động và tiền lương của công ty trong giai đoạn 2008 – 2010. Luận văn nhằm đánh giá công tác tiền lương trong việc hạch toán, thanh toán lương cho người lao động cũng như xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động. Từ đó đưa ra một một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty. Tuy nhiên, những giải pháp của tác giả đưa ra còn mang tính chất chung chung, chưa đưa ra được những giải pháp cụ thể gắn với từng tồn tại của hệ thống kế toán tiền lương tại đơn vị. Đó chính là điểm khác biệt trong đề tài mà tôi thực hiện. - Lê Thị Thúy [2011] “Phân tích tình hình lao động, tiền lương tại bệnh viện đa khoa Cái Bè, Tiền Giang”. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công ty; thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp bán cấu trúc [không lập bảng câu hỏi chỉ liệt kê các vấn đề cần hỏi] đối với nhân viên kế toán; và quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành hạch toán 2 một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Tác giả dùng phương pháp so sánh, tổng hợp; lấy số liệu của công ty thực tập so sánh số thực tế với kế hoạch, so sánh với các doanh nghiệp khác để phân tích tình hình lao động tiền lương tại công ty Điện lực Cần Thơ. Từ đó rút ra hình thức trả lương và thưởng giúp kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Tuy nhiên, những giải pháp của tác giả đưa ra còn mang tính chất chung chung, chưa đưa ra được những giải pháp cụ thể gắn với từng tồn tại của hệ thống kế toán tiền lương tại đơn vị. Đó chính là điểm khác biệt trong đề tài mà tôi thực hiện. - Lê Vũ Tường Vân [2008] nghiên cứu “Phân tích kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại sản suất Khiêm Tín. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công ty; thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp bán cấu trúc [không lập bảng câu hỏi chỉ liệt kê các vấn đề cần hỏi] đối với nhân viên kế toán; và quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Tác giả dựa trên phương pháp diễn dịch để phát thảo các số liệu thành các nhận định, đánh giá và phân tích tình hình kế toán tiền lương. Tuy nhiên, luận văn chưa phân tích tình hình lao động tiền lương. Để từ đó đánh giá sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động. Đó chính là điểm mới mà đề tài do tôi thực hiện. 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.1 KHÁI QUÁT VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Tiền lương “Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao động và nó cũng là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm. Tiền lương cơ bản là tiền lương được chính thức ghi trong hợp đồng lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức, phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của công việc mà người lao động đảm nhận. Tiền lương tối thiểu là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ.” [4; tr 41] 2.1.1.2 Các khoản trích theo lương “Các khoản trích theo lương của người lao động áp dụng từ ngày 01/01/2010 theo quy định bao gồm 4 khoản trích: Bảo hiểm xã hội [BHXH], Bảo hiểm thất nghiệp [BHTN], Bảo hiểm y tế [BHYT] và Kinh phí công đoàn [KPCĐ]. Căn cứ để trích các khoản này là dựa vào tiền lương cơ bản và một số khoản phụ cấp có tính ổn định như lương của người lao động. [1] BHXH: Tỷ lệ trích BHXH hàng tháng là 22% theo tiền lương và phụ cấp [chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề]; trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao động là 16% [tính theo chi phí cho đối tượng sử dụng lao động], người lao động đóng góp 6% được trừ vào lương hàng tháng. Doanh nghiệp nộp hết 22% cho cơ quan BHXH. [BHXH giai đoạn 2012 – 2013 hàng tháng là 24% theo tiền lương và phụ cấp [chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề]; trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao động là 17% [tính theo chi phí cho đối tượng sử dụng lao động], người lao động đóng góp 7% được trừ vào lương hàng tháng. BHXH giai đoạn 2014 trở đi hàng tháng là 26% theo tiền lương và phụ cấp [chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề]; trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao động là 18% [tính theo chi 4 phí cho đối tượng sử dụng lao động], người lao động đóng góp 8% được trừ vào lương hàng tháng]. [2] BHTN: Tỷ lệ trích BHTN hàng tháng là 3% theo tiền lương và phụ cấp [chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề]; trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao động là 1% [tính theo chi phí cho đối tượng sử dụng lao động], người lao động đóng góp 1% được trừ vào lương hàng tháng, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 1%. Doanh nghiệp nộp 2% và ngân sách chuyển 1% cho cơ quan BHXH. [3] BHYT: Tỷ lệ trích BHYT hàng tháng là 4,5% theo tiền lương và phụ cấp [chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề]; trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao động là 3% [tính theo chi phí cho đối tượng sử dụng lao động], người lao động đóng góp 1,5% được trừ vào lương hàng tháng. Doanh nghiệp nộp hết 4,5% cho cơ quan BHYT. [4] KPCĐ: : Tỷ lệ trích KPCĐ hàng tháng là 2% theo tiền lương và phụ cấp [chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề]; trong đó, doanh nghiệp chi hết 2% [tính theo chi phí cho đối tượng sử dụng lao động]. Doanh nghiệp nộp 1% cho Liên đoàn lao động địa phương, 1% giữ lại để chi cho hoạt động công đoàn doanh nghiệp.”[4; tr 43] Tóm lại:  Các khoản trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ thực hiện từ ngày 01/01/2012 đến năm 2013 được trích theo tỷ lệ tổng số 33,5% tiền lương và phụ cấp của người lao động, trong đó:  Doanh nghiệp chi 23% đưa vào chi phí của bộ phận sử dụng người lao động.  Cá nhân đóng góp 9,5% được trừ vào lương hàng tháng của người lao động.  Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 1% chuyển cho cơ quan BHXH. Trong tổng tỷ lệ trích 33,5% doanh nghiệp nộp 24% BHXH, 2% BHTN, 4,5% BHYT, 1% KPCĐ; doanh nghiệp giữ lại 1% KPCĐ và ngân sách Nhà nước hỗ trợ 1% BHTN chuyển cho BHXH. 2.1.2 Các hình thức trả lương 2.1.2.1 Trả lương theo thời gian a] Khái niệm “Là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày, giờ làm việc của người lao động 5 tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn và chia làm nhiều bậc lương có một mức tiền lương nhất định.” [4; tr 41]  Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán.  Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao động cuối cùng do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. b] Các loại tiền lương theo thời gian  Tiền lương theo thời gian giản đơn: tính theo thời gian làm việc và đánh giá lương thời gian. Tiền lương theo thời gian giản đơn = lương cơ bản + Phụ cấp theo chế độ khi hoàn thành công việc và đạt yêu cầu.  Lương tháng: là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với công nhân viên chức. Tiền lương phải trả đối với doanh nghiệp nhà nước: Mức lương tháng = Mức lương căn bản * [hệ số lương + tổng các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định] Tiền lương phải trả trong tháng đối với các đơn vị khác: Số Mức lương căn bản * [hệ số lương + tổng hệ số phụ cấp] ngày Lương tháng = X làm việc 22 ngày [hoặc 26 ngày] thực tế  Lương tuần: là tiền lương được tính và trả cho một tuần làm việc: Lương tuần = [mức lương tháng * 12] / 52  Lương ngày: là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên trong thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được trả cho hợp đồng ngắn hạn. Lương ngày = Mức lương tháng / số ngày làm việc theo tháng theo quy định [22 hoặc 26 ngày].  Lương giờ: là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, thường được áp dụng để trả lương cho người trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm. Lương giờ = Mức lương ngày / số giờ làm việc theo quy định [8 giờ]. 6  Trả lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, … nhằm khuyến khích người lao động hoàn thành tốt các công việc được giao. Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + Các khoản tiền lương. 2.1.2.2 Trả lương theo sản phẩm a] Khái niệm “Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm làm ra. Hình thức này thể hiện thù lao lao động được chi trả cho người lao động dựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động hoàn thành và đạt yêu cầu chất lượng đã quy định sẵn.” [4; tr 41] Công thức: L = Qi x Pi Trong đó: L: là tiền lương tháng được hưởng Qi: là số lượng sản phẩm i hoàn thành Pi: là đơn giá trả công / 1 đơn vị sản phẩm  Ưu điểm: chú ý đến chất lượng của người lao động, gắn người lao động với kết quả cuối cùng, tác dụng kích thích người lao động tăng năng suất lao động.  Nhược điểm: tính toán phức tạp. b] Các hình thức tiền lương theo sản phẩm  Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp. Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm, công việc là không vượt hoặc vượt mức quy định. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành * đơn giá tiền lương.  Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp Hình thức này thường áp dụng trả lương cho công nhân phụ, làm những việc phục vụ cho công nhân chính. Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hay tập thể người lao động. Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của 7 bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp do doanh nghiệp xác định. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương của bộ phận trực tiếp sản xuất * tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp.  Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp, kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên liệu…  Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến Ngoài việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động để tính thêm số tiền lương theo tỷ lệ vượt lũy tiến. Số lượng hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính thêm càng nhiều. Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm.  Ưu điểm: chú ý đến chất lượng của người lao động, gắn người lao động với kết quả cuối cùng, tác dụng kích thích người lao động tăng năng suất lao động.  Nhược điểm: tính toán phức tạp. 2.1.2.3 Trả lương khoán “Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc tính cho từng người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công việc cần được hoàn thành trong một thời gian nhất định.”[4; tr 42] 2.1.2.4 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt Doanh nghiệp phải trả lương khi người lao động làm ngoài giờ có thể là trả lương làm thêm giờ hoặc trả lương làm thêm vào ban đêm. a] Đối với doanh nghiệp trả lương theo thời gian “Nếu làm thêm ngoài giờ thì doanh nghiệp sẽ trả lương như sau: Tiền lương làm thêm giờ = tiền lương thực trả * 150% hoặc 200% hoặc 300% * số giờ làm thêm. Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của bộ Luật Lao động. Nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thì 8 chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm nếu làm ngày bình thường; 100% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.  Nếu làm việc vào ban đêm: Tiền lương làm việc vào ban đêm = tiền lương thực trả * 130 % * số giờ làm việc vào ban đêm.  Nếu làm thêm giờ vào ban đêm: Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = tiền lương làm việc vào ban đêm * 150% hoặc 200% hoặc 300%”[6; tr 28] b] Đối với doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm “Nếu làm thêm ngoài giờ thì doanh nghiệp sẽ trả lương như sau: Tiền lương làm thêm giờ = số lượng công việc làm thêm * [đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 150% hoặc 200% hoặc 300%]. Đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng 150% so với đơn giá sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường; 200% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 300% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.” [6; tr 29]  Nếu làm việc vào ban đêm: “Tiền lương làm việc vào ban đêm = số lượng sản phẩm công việc làm thêm * [đơn giá làm thêm của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 130%].  Nếu làm thêm giờ vào ban đêm: Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = số lượng sản phẩm công việc làm thêm * [đơn giá làm thêm vào ban ngày * 130%] * [150% hoặc 200% hoặc 300%].”[6; tr 29] 2.1.3 Tiền thưởng, phúc lợi, phụ cấp 2.1.3.1 Tiền thưởng “Doanh nghiệp việc trích thưởng từ lợi nhuận còn lại [sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước] để thưởng cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên. Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng ất tích cực đối với người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Có các hình thức thưởng: 9

Video liên quan

Chủ Đề