Phương trình vô nghiệm kí hiệu là gì

PHƯƠNG TRÌNH

1. Phương trình một ẩn:

- Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A[x] = B[x], trong đó vế trái A[x] và vế phải B[x] là hai biểu thức của cùng một biến x.

Ví dụ 1.1. 2x 3 = 5[x + 7] là phương trình với ẩn x.

5[y + 6] = y2 +26 là phương trình với ẩn y.

- Nếu x0 là một giá trị sao cho A[x0] = B[x0] là một đẳng thức đúng thì x = x0 đgl một nghiệm của phương trình A[x] = B[x].

- Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, có vô số nghiệm, nhưng cũng có thể không nghiệm nào [phương trình vô nghiệm]

- Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình đgl tập nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu là S.

- Đề giải một phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.

Ví dụ 1.2.

* Phương trình x + 2 = 3 có tập nghiệm S = {1}

* Phương trình [x - 3][x2 - 4] = 0 có tập nghiệm S = {-2; 2; 3}

* Phương trình 0x = 1; x2 + 1 = 0; à các phương trình vô nghiệm và có tập nghiệm là S =

* Phương trình 0x = 0; x2 1 = [x 1][x + 1] có vô số nghiệm nên S = R

- Số tập nghiệm của một phương trình còn phụ thuộc vào việc xét các giá trị của ẩn trên tập hợp số nào.

Ví dụ 1.3.

Xét phương trình [3x 4][x2 3] = 0 sẽ vô nghiệm trên tập N, Z

Xét phương trình [3x 4][x2 3] = 0 có một nghiệm [x = 4/3] trên tập Q

Xét phương trình [3x 4][x2 3] = 0 có ba nghiệm [x = 4/3, x =

] trên tập R.

2. Hai phương trình tương đương:

2.1. Định nghĩa: Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.

* Sự tương đương ký hiệu bởi dấu

. Phương trình [1] tương đương với phương trình [2], ta viết [1] [2]

* Hai phương trình vô nghiệm được coi là tương đương

Ví dụ 2.1. Xét 2 phương trình x2 + 1 = 0 và phương trình 0x = -3 là hai phương trình tương đương nhau vì có cùng tập nghiệm chúng bằng .

2.2. Hai quy tắc biến đổi tương đương các phương trình:

2.2.1. Quy tắc chuyển vế: [SGK]

A[x] = B[x] + C[x] A[x] C[x] = B[x]

2.2.2. Quy tắc nhân [chia] với một số:

A[x] = B[x] m.A[x] = m.B[x] [m

R*]

3. Phương trình bậc nhất một ẩn:

3.1. Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0 với a, b là những hằng số; a

0 đgl phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 3.1. 2x 1 = 0 ; 4y + 6 = 0 ; 2 5t = 0 ; 3z = 0 ; là các phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 3.2. x[x 1] = 0 ; 0x + 2 = 0 ; không phải các phương trình bậc nhất một ẩn.

3.2. Cách giải: ax + b = 0

ax = - b x = -b/a

Nghiệm duy nhất của phương trình ax + b = 0 [a 0] là x = -b/a

4. Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 [a

0] [khôngcó ẩn ở mẫu]:

- Quy đồng mẫu thức 2 vế

- Khử mẫu thức.

- Thực hiện các phép tính và chuyển vế [chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế bên kia], đưa phương trình về dạng Ax = B

Ví dụ 4.1. Giải phương trình:

Vậy: S =

Video liên quan

Chủ Đề