Quy tắc so sánh hai số nguyên năm 2024

Bài 1: Trên tia Mx vẽ hai đoạn thẳng MN và MQ sao cho MN = 4cm;MQ = 8cm.

  1. Điểm N có nằm giữa hai điểm M và Q không? Vì sao?
  1. So sánh MN và NQ.
  1. Điểm N có là trung điểm của MQ không? Vì sao?
  1. Trên tia đối của tia Mx lấy điểm T sao cho MT = 3cm. Tính NT.

Bài 2: a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:78,-62,16,3,-17,0

  1. So sánh: 6x [ x e Z ] với 0.

Bài 3: Thực hiện phép tính theo cách hợp lí

  1. 25 . [-70] . 2 . [-4] b. 16 . [ 12 - 6 ] - 12 . [ 16 - 6 ]
  1. 125 . [-24] + 24 . 255 d. 25 . [-55] + [-25] . [+45]

Bài 4: Tìm số nguyên x biết

  1. 3x + 18 = 3 b. 4 . |x| = 16

Bài 5: a. Tìm tất cả các ước của: [-8] b. Tìm năm bội của: 11

Bài 6: Biến đổi vế trái thành vế phải: [a - 2].[a + 2] = a2 - 4

Bài 7: Trên tia Ox vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 4cm; OB = 6cm; OC = 8cm.

  1. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC.
  1. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?

Bài 8: a. Tìm các ước của 5; -7 b. Tìm 5 bội của 12;-11

Bài 9: Tìm số đối của số nguyên: 0; 3; -1; -[-5].

Bài 10: Tính

  1. 100 + [+430] + 2145 + [-530] b. [-12] . 15
  1. 12 . [-13] + 13 . [-22] d. {[14 : [-2]] + 7 } : 2012

Bài 11: Tìm số nguyên x, biết:

  1. 3x - 5 = -7 - 13 b. |x| - 10 = -3

Bài 12: a. Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x, biết: -3 < x < 4

  1. Tìm số nguyên n sao cho: [n - 6] chia hết cho [ n - 1]

Bài 13: Vẽ tia Ax, trên tia Ax lấy hai điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? vì sao?

  1. Trong ba điểm A, B, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? vì sao?
  1. Tính độ dài đoạn thẳng BC, so sánh AB và BC?
  1. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? vì sao?

Bài 14: Tính:

  1. [-38] + 28 b. [-273] + [-123]
  1. 125.[-8] d. [-2500].[-4]

Bài 15: Tính các tổng sau

  1. [[-15] + [-26]] + [-9] b. -[-256] + [-156] - 324 + 32

Bài 16: Thay một thừa số bằng tổng để tính

  1. -76.11 b. 65.[-101]

Bài 17: Tìm x biết

  1. 3x - [-36] = -27 b.|x + 25| - 12 = 27

Bài 18: Tìm các số nguyên x ; y biết: [ x + 3] [y - 5] = -25

Bài 19: Vẽ tia Ax. Lấy B e Ax sao cho AB = 8cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 4cm.

  1. Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
  1. So sánh MA và MB.
  1. M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
  1. Lấy N e Ax sao cho AN = 12cm. So sánh BM và BN.

. Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào …………. thì số nguyên âm ban đầu [trước khi bỏ dấu ........] sẽ lớn hơn.

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước cả hai số âm

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được, số nàonhỏ hơnthì số nguyên âm ban đầu [trước khi bỏ dấu tương ứng] sẽ lớn hơn.

Trong hai số nguyên dương nhận được, số nàolớnhơnthì số nguyên âm ban đầu [trước khi bỏ dấu tương ứng] sẽ nhỏ hơn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều [Nhà xuất bản Đại học Sư phạm]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần tức là số nào nhỏ hơn ta viết trước, số lớn hơn ta viết sau.

Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần tức là số nào lớn hơn ta viết trước, số nhỏ hơn ta viết sau.

Ví dụ: Cho các số \[ - 5;\,\,4 ;\,\, - 2;\,\,0;\,\,2\]

  1. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần.
  1. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự giảm dần.

Giải

  1. Ta có: \[ - 5 < - 2 < 0 < 2 < 4\]

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: \[ - 5;\,\, - 2;\,\,0;\,\,2;\,\,4.\]

  1. Ta có: \[4 > 2 > 0 > - 2 > - 5\].

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: \[4;\,\,2;\,\,0;\,\, - 2;\,\, - 5\].

II. So sánh hai số nguyên

1. So sánh hai số nguyên.

Trên trục số nằm ngang, nếu điểm \[a\] nằm bên trái điểm \[b\] thì ta nói \[a\] nhỏ hơn \[b\] hoặc \[b\] lớn hơn \[a\].

Trên trục số thẳng đứng, nếu điểm \[a\] nằm phía dưới điểm \[b\] thì ta nói \[a\] nhỏ hơn \[b\] hoặc \[b\] lớn hơn \[a\].

Kí hiệu: \[a < b\] hoặc \[b > a\].

Ví dụ:

+] Điểm \[ - 2\] nằm bên trái điểm \[0\] nên \[ - 2\, < \,0\].

+] Điểm \[3\] nằm bên phải điểm \[0\] nên \[3 > 0\].

2. Cách so sánh hai số nguyên

  1. So sánh hai số nguyên trái dấu

Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

  1. So sánh hai số nguyên cùng dấu

Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu [tương ứng] sẽ lớn hơn.

Chủ Đề