Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bài 5

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 17 Sách bài tập Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính

Thực hiện phép tính:

a] {[[37 + 13] : 5] – 45 : 5}.7;

b] \[{6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {{{2.5}^3} + 35.14} \right]} \right]} \right\}.\]

a] {[[37 + 13] : 5] – 45 : 5}.7

\[ = \left\{ {\left[ {50:5} \right] – 45:5} \right\}.7\]

\[ = \left\{ {10 – 45:5} \right\}.7\]

\[ = \left\{ {10 – 9} \right\}.7\]

\[ = 1.7\]

\[ = 7\]

b] \[{6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {{{2.5}^3} + 35.14} \right]} \right]} \right\}\]

\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {2.125 + 35.14} \right]} \right]} \right\}\]

\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {250 + 490} \right]} \right]} \right\}\]

\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – 740} \right]} \right\}\]

\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {1000 – 740} \right]} \right\}\]

\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:260} \right\}\]

\[ = {6^2}.10:3\]

\[ = 36.10:3\]

\[ = 360:3\]

\[ = 120.\]

Giải bài 2 trang 17 SBT Toán lớp 6 CTST

Tính nhanh:

a] \[{43^2} + 43.57\]

b] \[{59^2} – 59.19\]

c] \[{119.3^4} + 81\

a] \[{43^2} + 43.57 = 43.43 + 43.57 = 43.\left[ {43 + 57} \right] = 43.100 = 4300\]

b] \[{59^2} – 59.19 = 59.59 – 59.19 = 59.\left[ {59 – 19} \right] = 59.40 = 2360.\]

c] \[{119.3^4} + 81 = 119.81 + 1.81 = \left[ {119 + 1} \right].81 = 120.81 = 9720\]

Giải bài 3 trang 17 SBT Toán 6

Tìm số tự nhiên x, biết:
a] \[24.[x – 16] = {12^2}\]

b] \[[{x^2} – 10]:5 = 3\]

a] \[24.[x – 16] = {12^2}\]

     \[\begin{array}{l}24.[x – 16] = 144\\x – 16 = 144:24\\x – 16 = 6\\x = 6 + 16\\x = 22.\end{array}\]

Vậy x = 22.

b] \[[{x^2} – 10]:5 = 3\]

\[\begin{array}{l}{x^2} – 10 = 3 \times 5\\{x^2} – 10 = 15\\{x^2} = 15 + 10\\{x^2} = 25\\x = 5.\end{array}\]

Vậy x = 5.

Bài 4 trang 17 SBT Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số nào.

2021 . 2022 . 2023 . 2024 + 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029

Ta có: chữ số tận cùng của 2021 . 2022 . 2023 . 2024 là chữ số tận cùng của tích 1.2.3.4  [= 24] là chữ số 4.

Tương tự: chữ số tận cùng 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029 là chữ số tận cùng của tích 5.6.7.8.9 [= 15120] là chữ số 0.

Vậy chữ số tận cùng của tổng cần tìm là chữ số 4.

Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 2,25m và chiều rộng 0,45m.

Bài 5 trang 51 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 2,25m và chiều rộng 0,45m.

Phương pháp:

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng. Bài toán đưa về tính tích hai số thập phân.

Trả lời:

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng. Bài toán đưa về tính tích hai số thập phân.

Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là:

2,25 . 0,45 = 1,0125 [m2].

Vậy diện tích mặt bàn hình chữ nhật là 1,0125 m2.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 2. Các phép tính với số thập phân - CTST

Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm và cuối năm của bốn lớp khối 6 được cho trong bảng sau:

Câu hỏi:

Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm và cuối năm của bốn lớp khối 6 được cho trong bảng sau:

Phương pháp:

Bước 1: Vẽ hai trục, trục ngang ghi danh sách đối tượng [các môn thể thao năng khiếu], trục dọc chọn khoảng chia thích hợp và ghi số ở các vạch chia [chẳng hạn 0;2;4;..]

Bước 2: Vẽ các cột hình chữ nhật [cách đều nhau, cùng chiều rộng, chiều cao tương ứng với số liệu trên trục dọc thể hiện số học sinh tương ứng]

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ [tên biểu đồ, tên trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột]

Lời giải:

Ta có biểu đồ cột kép:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 4. Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép - CTST

Đề bài

Cho tập hợp A = {4;-3;7;-12}

a] Viết tập hợp B bao gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.

b] Viết tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của A một đơn vị.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 a] Liệt kê các phần tử của A cùng số đối của chúng.

 b] Liệt kê các số bên phải của các phần tử của A vào tập hợp C.

Lời giải chi tiết

a] B = {4;-3;7;-12; -4; 3; -7; 12}

b] C = {5; -2;8; -11}

Video liên quan

Chủ Đề