Sách toán lớp 5 trang 38 39

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: giải toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 39,39 SGK Toán 5 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 38, 39 SGK Toán 5

Đề bài:
a] Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số [theo mẫu]


b] Chuyển các hỗn số của phần a] thành số thập phân [theo mẫu] :

Phương pháp giải:
Để chuyển phân số thập phân sang hỗn số, ta lấy tử chia cho mẫu, được số thập phân, phần nguyên của số thập phân chính là phần nguyên của hỗn số, phần số thập phân đem chuyển thành phân số thập phân. 

Đáp án:

2. Giải bài 2 trang 38, 39 SGK Toán 5

Đề bài:Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

Phương pháp giải:- Muốn chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm mẫu có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có tương ứng bấy nhiêu chữ số. 

- Cách đọc số thập phân: Đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy rồi đọc phần thập phân. 

Đáp án:

3. Giải bài 3 trang 38, 39 SGK Toán 5

Đề bài:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:2,1m = ....dm8,3m = ...cm5,27m =.... cm3,15m = ...cm

Phương pháp giải:
Xem lại hướng dẫn phần Giải bài 2 trang 34, 35 SGK Toán 5. 

Đáp án:

4. Giải bài 4 trang 38, 39 SGK Toán 5

Đề bài:Viết phân số dưới dạng phân số thập phâna] Viết phân số 3/5 dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100b] Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.

c] Có thể viết 3/5 thành những số thập phân nào?

Phương pháp giải:- Kiến thức cần lưu ý: Phân số thập phân là một phân số có mẫu sỗ với số mũ của 10 hoặc là bằng 10 [nói cách khác: Mẫu số của phân số thập phân chia hết cho 10].  

- Cách chuyển phân số dưới dạng phân số thập phân: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số nào đó sao cho phân số thập phân thu được có mẫu là 10 hoặc mẫu là 100. 

Đáp án:

Hướng dẫn giải bài tập trang 38,39 SGK Toán 5 ngắn gọn 

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 5 . Các em chuẩn bị trước nội dung bài Số thập phân bằng nhau qua phần Giải bài tập trang 40 SGK toán 5 và bài So sánh hai số thập phânqua phần Giải bài tập trang 42 SGK toán 5 để học tốt Toán 5 hơn

Trong chương trình học môn Toán 5 phần Giải bài tập trang 66 SGK toán 5 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của mình.

Chương 1 chúng ta làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

Qua phần Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 5, luyện tập dưới đây, các em sẽ được hướng dẫn cách giải nội dung Toán 5 với các bài phân số, đơn vị đó, cách đọc số thập phân nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Giải Bài 1 Trang 38, 39 SGK Toán 5 Giải Bài 2 Trang 38, 39 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 48, 49 SGK Toán 5 Giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều Giải Toán 10 trang 38, 39

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a] Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số [theo mẫu]:

\[\dfrac{162}{10}\];       \[\dfrac{734}{10}\];       \[\dfrac{5608}{100}\];        \[\dfrac{605}{100}\].

Mẫu:     \[\dfrac{162}{10} = 16\dfrac{2}{10}\]

Cách làm:


Lấy tử số chia cho mẫu số. 

Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b] Chuyển các hỗn số của phần a] thành số thập phân [theo mẫu]:

Mẫu:       \[16\dfrac{2}{10} = 16,2\]

Phương pháp giải:

- Lẩy tử số chia cho mẫu số.

- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có:

Vậy:

\[\dfrac{734}{10} = 73\dfrac{4}{10}\]                       \[\dfrac{5608}{100} = 56\dfrac{8}{100}\]                   \[\dfrac{605}{100} = 6\dfrac{5}{100}\]

b] \[73\dfrac{4}{10}= 73,4\]                       \[56\dfrac{8}{100}= 56,08\]                      \[6\dfrac{5}{100} = 6,05\] 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

\[\dfrac{45}{10}\];      \[\dfrac{834}{10}\];     \[\dfrac{1954}{100}\];   \[\dfrac{2167}{1000}\];    \[\dfrac{2020}{10000}\].

Phương pháp giải:

Chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{45}{10}= 4\dfrac{5}{10}=  4,5;\quad 4,5\] đọc là bốn phẩy năm.

\[\dfrac{834}{10}= 83\dfrac{4}{10}= 83,4 ;\quad 83,4\] đọc là tám mươi ba phẩy bốn.

\[\dfrac{1954}{100}= 19\dfrac{54}{100}= 19,54 ;\quad19,54\] đọc là mười chín phẩy năm mươi tư.

\[\dfrac{2167}{1000}= 2\dfrac{167}{1000}= 2,167 ;\quad2,167\] đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.

\[\dfrac{2020}{10000}=  0,2020;\quad 0,2020\] đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

\[2,1m = ....dm\]                                         \[5,27m =.... cm\]

\[8,3m = ...cm\]                                          \[3,15m = ...cm\]

Mẫu:           \[2,1m=21dm\]

Cách làm:   \[\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\].

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

\[ \displaystyle 8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m =8\,{30 \over {100}}m \] \[= 8m\;30cm  =830cm\]

\[ \displaystyle 5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\;27cm \] \[= 527cm\]

\[ \displaystyle 3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3m\;15cm \] \[= 315cm\].

Bài 4

Video hướng dẫn giải

a] Viết phân số \[\dfrac{3}{5}\] dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \[10\] và có mẫu số là \[100\].

b] Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.

c] Có thể viết \[\dfrac{3}{5}\] thành những số thập phân nào?

Phương pháp giải:

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \[\dfrac{3}{5}\] với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là \[10\] và có mẫu số là \[100\].

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{3}{5}=\dfrac{3 \times 2}{5\times 2}= \dfrac{6}{10}\]

    \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{3 \times 20}{5\times 20}= \dfrac{60}{100}\]

b] \[\dfrac{6}{10}=  0,6\]       ;       \[\dfrac{60}{100}= 0,60\]

c] \[\dfrac{3}{5} = 0,6 = 0,60 = 0,600\] \[= 0,6000=...\]

Video liên quan

Chủ Đề