Sơ đồ hóa quá trình cấp vận tải bảo hiểm năm 2024

  • 1.
  • 2. NHÓM Huỳnh Văn Hảo Trần Thu Thảo Đặng Ngọc Hoàng Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thành Vinh Nguyễn Hoàng Như Mai Nguyễn Hồng Yến Vân Bùi Dương Nhật Quang
  • 3. về giao nhận đường biển Chứng từ giao nhận đường biển Quy trình giao hàng đường biển Quy trình nhận hàng đường biển
  • 4.
  • 5. GIAO –NHẬN Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng [người gửi hàng] đến nơi nhận hàng [người nhận hàng]. Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
  • 6. LÝ QUÁ TRÌNH GIAO –NHẬN Các Công ước về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hoá …. Ví dụ: Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam về giao nhận vận tải; Các loại hợp đồng và L/C mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư
  • 7. TẮC GIAO NHẬN HÀNG Ở VIỆT NAM 1> • Việc giao nhận hàng hóa tại cảng là do cảng tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được ủy thác. 2> • Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng thực hiện. 3> • Khi được ủy thác, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thi phải giao hàng bằng phương thức đó. 4> • Cảng không chịu trách nhiệm khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng. 5> • Chủ hàng hay người được ủy thác phải xuất trình giấy tờ hợp lệ khi nhận hàng.
  • 8.
  • 9. TỪ Chứng từ giao- nhận Chứng từ giao hàng xuất khẩu Chứng từ Hải Quan Chứng từ với Cảng và tàu Chứng từ khác Chứng từ nhận hàng nhập khẩu Các chứng từ phát sinh trong quá trình nhận hàng
  • 10. QUAN Bộ chứng từ Hải quan bao gồm: 1 bản chính văn bản cho phép Xuất khẩu của Bộ Thương Mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành. 2 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu. 1 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận mã số doanh nghiệp. 2 bản chính bản kê chi tiết hàng hóa
  • 11. VÀ TÀU Chỉ thị xếp hàng Biên lai thuyền phó Vận đơn đường biển Bản lược khai hàng hóa Phiếu kiểm đếm Sơ đồ xếp hàng
  • 12. chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, cung cấp đầy đủ về hàng hoá được gửi đến cảng để xếp lên tàu và những chỉ dẫn cần thiết.
  • 13. từ do thuyền phó phụ trách về gửi hàng cấp cho người gửi hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận xong hàng.
  • 14. chứng từ vận tải hàng hoá đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp.
  • 15. hóa Là bảng liệt kê các hàng hóa được sắp xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác do đại lý tại cảng xếp hàng lập nên.
  • 16. ghi số lượng hàng hóa đã được giao nhận tài cầu tàu. Tallysheet : ghi số lượng hàng hóa đã xếp lên tàu.
  • 17. bản vẽ miêu tả sơ đồ sắp xếp hàng hóa trên tàu. Gồm các ký hiệu khác nhau để đánh dấu từng mặt hàng khác nhau, hàng giao từng cảng khác nhau.
  • 18.
  • 19. mại
  • 20.
  • 21. thực vật
  • 22.
  • 23. SINH TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG Biên bản kết toán nhận hàng với tàu : là biên bản giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lô hàng để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng. Biên bản kê khai hàng thừa thiếu : nếu số lượng hàng hoá trên ROROC chênh lệch so với trên lược khai hàng hoá thì người nhận hàng phải yêu cầu lập biên bản hàng thừa thiếu.
  • 24. SINH TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG Biên bản hàng hư hỏng đổ bể: Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng, nếu hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đó Biên bản giám định phẩm chất: Ðây là văn bản xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hoá tại nước người nhập khẩu [tại cảng đến] do một cơ quan giám định chuyên nghiệp cấp.
  • 25. SINH TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG Thư khiếu nại : Ðây là văn bản đơn phương của người khiếu nại đòi người bị khiếu nại thoả mãn yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng . Thư dự kháng: thư dự kháng thực chất là một thông báo về tình trạng tổn thất của hàng hoá chưa rõ rệt do người nhận hàng lập gửi cho người chuyên chở hoặc đại lý.
  • 26.
  • 27. xin giấy phép xuất khẩu tại cơ quan có thẩm quyền, xin một lần cho nhiều lần xuất.
  • 28. tiến chuẩn bị hàng xuất khẩu, kiểm tra và đẩy nhanh tiến trình sản xuất để cho ra sản phẩm cuối cùng đúng như yêu cầu và kịp thời gian giao hàng cho khách hàng nước ngoài.
  • 29. tra hàng [1] Nhận lịch xuất hàng [2]Chuẩn bị kiểm tra [4] Kiểm tra cấp 1 [8] Lưu kho chờ xuất [14] Lưu kho chờ xuất [15] Kiểm tra lên hàng [18] Xuất hàng [3]Chọn Mẫu [7]Kiểm tra cấp 2 Kiểm tra chứng từ [9]Nhận container [11] Sữa chữa Kết Thúc [6] Kiểm tra 100% sửa chửa [5]Lô hàng bị giữ [10] Kiểm tra cont, truck [10] Kiểm tra cont, truck [12] Kiểm tra Trả lại nhà cung cấp
  • 30. gói và dán nhãn Giao hàng Vô thùng Đóng gói Dán nhãn, barcode, logo…lên sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng Dán nhãn Dán đáy thùng, đánh số thứ tự v đưa về điểm tập kết Sắp xếp sản phẩm vô thùng theo bộ, hoặc theo mã hàng…Các sản phẩm được lót giấy hoặc bằng lớp carton…một cách chắc chắn, cố định, không xê dịch trong lúc vận chuyển. Kiểm tra lần cuối các chi tiết đóng gói, sau đó dán kín miệng thùng và lên pallet. Kiểm tra lần cuối: quy cách thùng, quy cách đóng gói, pallet…hoàn tất quy trình đóng gói. Bao bọc sản phẩm bằng PE, màng PP. Lồng bộ sản phẩm và giấy chèn carton, mút xốp… để ngăn ngừa sự va chạm, gây hư hại sản phẩm trong quá trình vận chuyển. Ra thùng Các pallet được sắp xếp riêng biệt theo tứng mã hàng, đơn hàng theo thứ tự thời hạn giao hàng…và sẵn sàng cho công việc lên container khi cần thiết
  • 31. miễn phí lưu container trong vòng 48h để phục vụ cho việc đóng hàng. Sau khi việc đóng hàng hoàn tất, container phải được niêm phong kẹp chì theo đúng số chì do hãng tàu đã cấp theo container rỗng.
  • 32. hiểm tùy thuộc vào điều kiện về XNK do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng
  • 33. ký thủ tục hải quan Mở tờ khai hải quan Đăng ký tờ khai hải quan Đóng phí Lấy tờ khai Thanh lý với tờ khai Vào sổ tàu Thực suất tờ khai hải quan  Giấy giới thiệu của công ty[01 bản]  Giấy tiếp nhận hồ sơ[02 bản, do hải quan cấp.  Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu : 02 bản theo mẫu.  Hợp đồng ngoại thương: 01 bản sao.  Hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói: 02 bản, 01 bản chính và 01 bản sao. Luồng Xanh : miễn Kiểm tra hồ sơ và hàng hóa Luồng Vàng : kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra hàng hóa Luồng Đỏ : kiểm tra hàng hóa - Mức [a]: KT toàn bộ lô hàng - Mức [b]: KT 10% lô hàng - Mức [c]: KT 5% lô hàng
  • 34. ký thủ tục hải quan  Giao hàng nguyên container cho hãng tàu tại bãi container trước giờ cắt máng để hãng tàu vào sổ tàu.  Sau khi hàng đến cảng bốc hàng quy định, hãng tàu sẽ tổ chức việc vận chuyển, xếp hàng lên tàu.  Đến đây công việc giao hàng cho hãng tàu là kết thúc. Từ thời điểm này Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình
  • 35.
  • 36. KHÔNG PHẢI LƯU KHO, BÃI Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng phải trao cho cảng một số chứng từ:  Bản lược khai hàng hoá [2 bản]  Sơ đồ xếp hàng [2 bản]  Chi tiết hầm hàng [2 bản]  Hàng quá khổ, quá nặng [nếu có] Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tàu. Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng. Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời hải quan kiểm hoá. Nếu hàng không có niêm phong cặp chì phải mời hải quan áp tải về kho. Làm thủ tục hải quan Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hoá.  Biên bản giám định hầm tàu  Biên bản dỡ hàng [COR] đối với tổn thất rõ rệt  Thư dự kháng [LOR] đối với tổn thất không rõ rệt  Bản kết toán nhận hàng với tàu [ROROC]  Biên bản giám định  Giấy chứng nhận hàng thiếu [do đại lý hàng hải lập]….
  • 37. PHẢI LƯU KHO, BÃI Cảng nhận hàng từ tàu Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu [do cảng làm] Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận Ðưa hàng về kho bãi cảng
  • 38. PHẢI LƯU KHO, BÃI Cảng giao hàng cho các chủ hàng Mang vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu Đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai Mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hoá đơn Mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận Làm thủ tục hải quan qua Mang ra khỏi cảng và chở về kho riêng  Xuất trình và nộp các giấy tờ cần thiết  Hải quan kiểm tra chứng từ  Kiểm tra hàng hoá  Tính và thông báo thuế  Chủ hàng ký nhận vào giấythông báo thuế
  • 39. là hàng nguyên FCL Khai hải quan  Bộ chứng từ khai hải quan hàng nhập bao gồm :  Tờ khai hải quan hàng nhập 2 bán chính  Hợp đồng ngoại thương 1 bản sao  Hóa đơn thương mại 1 bản chính, 1 bản sao  Phiếu đóng gói 1 bản chính, 1 bản sao  Vận đơn 1 bản sao  Giấy giới thiệu 1 bản chính Nộp thuế NK Thuế NK = số lượng hay trọng lượng * giá tính thuế* thuế suất Thuế VAT = Thuế NK + trị giá tính thuế * thuế suất [ nếu như mạt hàng không có thuế TTĐB] Tiếp nhận tờ khai Luồng Xanh : miễn Kiểm tra Luồng Vàng : kiểm tra Thuế, miễn kiểm tra hàng hóa Luồng Đỏ : kiểm tra hàng hóa
  • 40. là hàng lẻ LCL

Tại sao phải mua bảo hiểm 110% CIF?

Giá trị bảo hiểm thường được xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, hay sản phẩm nhập khẩu, nhằm đảm bảo an toàn và bảo vệ trước các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển và nhập khẩu.

Quá trình vận tải hàng hóa gồm bao nhiêu giai đoạn?

Vận chuyển trong lĩnh vực thương mại điện tử chia thành 3 giai đoạn. Các giai đoạn này bao gồm tiếp nhận, xử lý, hoàn thành và chịu trách nhiệm cho quá trình vận chuyển hàng hóa.

Quy trình xuất khẩu hàng hóa là gì?

Quá trình xuất khẩu hàng hoá bao gồm các bước như chuẩn bị hàng hóa, vận chuyển, đóng gói, thông quan, và giao hàng cho người nhận cuối cùng. Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động thương mại quan trọng và mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho đất nước.

Chúng tư bảo hiểm là gì?

Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.

Chủ Đề