Structural ambiguity là gì

Nội dung bài viết:

  1. Ambiguity là gì
  2. Phân loại về sự nhầm lẫn
  3. Những lưu ý để tránh nhầm lẫn khi viết và nói
  4. Một số từ liên quan

Ambiguity là gì

Có thể bạn chưa biết Ambiguity là gì? Nhưng mình hi vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về từ này.

Ambiguity /ˌæm.bɪˈɡjuː.ə.ti/ danh từ

Ambiguity có nghĩa là nhập nhằng, không rõ ràng về một từ, một vấn đề nào đó. Chắc hẳn các bạn không muốn khi chúng ta nói chuyện mà mình nói một đằng người nghe lại hiểu một kiểu đúng không nào ? Ai cũng muốn từ mình nói ra phải rõ ràng, không mang hai nghĩa và không thể hiểu sang một nghĩa khác.

Phân loại về sự nhầm lẫn

Có hai loại ambiguity [nhầm lẫn] đó là lexical [từ vựng] và structural [cấu trúc]. Chúng ta thường nhầm lẫn về từ vựng nhiều hơn là cấu trúc.

Nhầm lẫn về từ vựng : xảy ra khi những từ chúng ta sử dụng là từ nhiều nghĩa. Từ đồng âm ví dụ như từ sa mạc và từ món ăn tráng miệng nếu không viết ra thì chúng ta sẽ không biết người ta đang muốn nói đến từ nào nếu không có ngữ cảnh.

Nhầm lẫn về cấu trúc : xảy ra khi một cụm từ hoặc câu có nhiều hơn một cấu trúc cơ bản. Ví dụ : Obama knows a richer man than Trump có thể hiểu theo hai tầng nghĩa đó là Obama biết ai là người giàu hơn Trump hoặc hiểu là Obama được biết đến là người giàu hơn Trump và đây là sự không rõ ràng, mơ hồ về cách viết câu làm cho người đọc, người nghe hiểu sang nghĩa khác không đúng với mục đích ban đầu ở người người viết, người nói.

Những lưu ý để tránh nhầm lẫn khi viết và nói

Khi viết văn hay nói chuyện chúng ta cần phải hiểu rõ được từ chúng ta muốn nói đến.

Chúng ta phải nắm rõ được cách dùng từ, cách sắp xếp từ nghĩa sao cho hợp lý và quan trọng là đúng nghĩa mà chúng ta muốn nhất, không được viết lấp lửng làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu nhầm.

Tìm hiểu trước nghĩa mà từ đó có vì một từ tiếng anh đặt trong ngữ cảnh này nghĩa này nhưng trong hoàn cảnh khác thì có nghĩa khác.

Một số từ liên quan

Double-entendre : câu có hai nghĩa

Doubt : ngờ vực, nghi ngờ

Enigma : khó hiểu

Incertitude : không chắn chắn, lưỡng lự

Vagueness : không rõ ràng, áng chừng

Cloudiness: sự tối nghĩa

Uncertainty: sự không chắc chắn

Temporize: trì hoãn, không quyết đoán

Shuffle: mập mờ, lẩn tránh

Một số ví dụ với từ Ambiguity

I always ambiguity between poem and poet.  Tôi luôn luôn nhầm lẫn giữa hai từ bài thơ và nhà thơ.

When Paul wants to say bear [verb], Harry thinks it is bear [noun].  Khi Paul muốn nói từ ôm thì Harry lại nghĩ đó là từ con gấu.

Trên đây là một số thông tin về từ Ambiguity. Mình hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu hơn về từ Ambiguity và sử dụng nó thật hiệu quả.

Chủ Đề