:
align
| Xác định vị trí của bảng so với các văn bản xung quanh
|
bgcolor
| Thiết lập màu nền cho bảng
|
border
| Thiết lập đường viền cho bảng cũng như các ô trong bảng
|
cellpadding
| Xác định khoảng cách từ nội dung của ô đến đường viền của ô
|
cellspacing
| Xác định khoảng cách từ đường viền của ô cho đến các ô xung quanh
|
frame
| Xác định những phần đường viền nào của bảng sẽ được hiển thị
|
rules
| Xác định những phần đường kẻ nào nằm bên trong bảng sẽ được hiển thị
|
width
| Xác định chiều rộng của bảng
|
2.1] Thuộc tính align
- Thuộc tính align dùng để xác định vị trí của bảng so với các văn bản xung quanh.
- Thuộc tính align có ba giá trị:
- Ngoài việc sử dụng thuộc tính align thì ta cũng có thể dùng thuộc tính float trong CSS để thay thế.
Xem ví dụ
2.2] Thuộc tính bgcolor
- Thuộc tính bgcolor dùng để thiết lập màu nền cho bảng.
-
Nền của bảng bên dưới có màu vàng
Xem ví dụ
2.3] Thuộc tính border
- Thuộc tính border dùng để thiết lập đường viền cho bảng cũng như các ô trong bảng.
- Thuộc tính border có hai giá trị:
0 [đây là giá trị mặc định]
| Bảng và các ô trong bảng không có đường viền
|
1
| Bảng và các ô trong bảng có đường viền
|
2.4] Thuộc tính cellpadding
- Thuộc tính cellpadding xác định khoảng cách từ nội dung của ô đến đường viền của ô.
[mặc định thì giá trị của thuộc tính cellpadding được tính theo đơn vị pixel]
- Nội dung bên trong ô cho đến đường viền của ô sẽ có khoảng cách là 30px
Xem ví dụ
2.5] Thuộc tính cellspacing
- Thuộc tính cellspacing xác định
khoảng cách từ đường viền của ô cho đến các ô xung quanh.
[mặc định thì giá trị của thuộc tính cellspacing được tính theo đơn vị pixel]
- Đường viền của ô cho đến các ô xung quanh sẽ có khoảng cách là 30px
Xem ví dụ
2.6] Thuộc tính frame
- Thuộc tính frame xác định những phần đường viền nào của bảng sẽ được hiển thị.
- Thuộc tính frame sẽ có các giá trị sau:
void
| Cả bốn đường viền của bảng đều KHÔNG được hiển thị
|
above
| Đường viền phía trên của bảng sẽ được hiển thị
|
below
| Đường viền phía dưới của bảng sẽ được hiển thị
|
lhs
| Đường viền bên trái của bảng sẽ được hiển thị
|
rhs
| Đường viền bên phải của bảng sẽ được hiển thị
|
vsides
| Đường viền bên trái và bên phải của bảng sẽ được hiển thị
|
hsides
| Đường viền phía trên và phía dưới của bảng sẽ được hiển thị
|
box
| Cả bốn đường viền của bảng đều được hiển thị
|
border
| Cả bốn đường viền của bảng đều được hiển thị
|
2.7] Thuộc tính rules
- Thuộc tính rules xác định những phần đường kẻ nào nằm bên trong bảng sẽ được hiển thị.
- Thuộc tính rules sẽ có các giá trị sau:
none
| Không có đường kẻ nào được hiển thị
|
rows
| Chỉ những đường kẻ ngang được hiển thị
|
cols
| Chỉ những đường kẻ dọc được hiển thị
|
all
| Tất cả các đường kẻ ngang và dọc đều được hiển thị
|
2.8] Thuộc tính width
- Thuộc tính width dùng để xác định chiều rộng của bảng.
- Giá trị của thuộc tính width có thể xác định theo một trong hai loại đơn vị:
- px [pixel]
- % [tỷ lệ phần trăm chiều rộng phần nội dung của phần tử cha của nó]
Xem ví dụ
3] Định dạng CSS mặc định
- Hầu hết các trình duyệt sẽ hiển
thị phần tử với định dạng CSS như sau:table {
display: table;
border-collapse: separate;
border-spacing: 2px;
border-color: gray;
}