Bạn đã biết tại Việt Nam, việc sử dụng thành thạo vi tính là một trong những kỹ năng cần thiết giúp ứng viên nổi bật hơn trong mắt nhà tuyển dụng so với những ứng viên khác. Hãy tiếp cận các phần mềm văn phòng trong quá trình học tập và trau dồi nghiệp vụ của bạn, vì rất có thể sẽ có một ngày bạn cần đến chúng. Nhân viên biên phiên dịch không phải chỉ cần giỏi ngoại ngữ và biết đánh máy là được, mà bạn phải đánh máy giỏi để ghi nhận những gì sếp nói trong cuộc họp khi có yêu cầu và biết sử dụng Excel để hệ thống hóa các công việc phải làm hay kế hoạch trong tương lai sắp tới.
Xem thêm:Ngành Công nghệ Thông tin có phải là lựa chọn nghề nghiệp tốt?
Dưới đây là danh sách thống kê tổ hợp các phím tắt có thể bạn sẽ cần nhé!
I. Phím tắt trong EXCEL
F2: Đưa con trỏ vào trong ô
F4: Lặp lại thao tác trước
F12: Lưu văn bản với tên khác [nó giống với lệnh Save as đó]
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng
Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh [A] sang tiếng việt [V]
Alt + Customize. Sau đó, chọn vào thẻ Commands. Click vào menu KeyBoard dưới góc phải để hiển thị hộp thoại Customize Keyboard.
Trong phần Categories là các menu chính, và phần Commands là các menu phụ xổ xuống. Ví dụ muốn chọn tổ hợp phím cho tác vụ File > Save All thì bạn phải chọn phần categories là File và phần commands là FileSaveAll.
Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Review hot-key for Word & Excel:
Ctrl+1:Giãn dòng đơn [1]
Ctrl+2:Giãn dòng đôi [2]
Ctrl+5:Giãn dòng 1,5
Ctrl+0 [zero]:Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Ctrl+L:Căn dòng trái
Ctrl+R:Căn dòng phải
Ctrl+E:Căn dòng giữa
Ctrl+J:Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Ctrl+N:Tạo file mới
Ctrl+O:Mở file đã có
Ctrl+S:Lưu nội dung file
Ctrl+O:In ấn file
F12:Lưu tài liệu với tên khác
F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
Ctrl+X:Cắt đoạn nội dung đã chọn [bôi đen]
Ctrl+C:Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Ctrl+V:Dán tài liệu
Ctrl+Z:Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl+Y:Khôi phục lệnh vừa bỏ [ngược lại với Ctrl+Z]
Ctrl+Shift+S:Tạo Style [heading] -> Dùng mục lục tự động
Ctrl+Shift+F:Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P:Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D:Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+B:Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+I:Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U:Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl+M:Lùi đoạn văn bản vào 1 tab [mặc định 1,27cm]
Ctrl+Shift+M:Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+T:Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
Ctrl+Shift+T:Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+A:Lựa chọn [bôi đen] toàn bộ nội dung file
Ctrl+F:Tìm kiếm ký tự
Ctrl+G: [hoặc F5]Nhảy đến trang số
Ctrl+H:Tìm kiếm và thay thế ký tự
Ctrl+K:Tạo liên kết [link]
Ctrl+]:Tăng 1 cỡ chữ
Ctrl+[:Giảm 1 cỡ chữ
Ctrl+W:Đóng file
Ctrl+Q:Lùi đoạn văn bản ra sát lề [khi dùng tab]
Ctrl+Shift+>:Tăng 2 cỡ chữ
Ctrl+Shift+