Thứ tư, 23/09/2020 | 00:00 GMT+7
Thuộc tính rel
bên trong các thẻ liên kết [ ] mô tả mối quan hệ của một tài nguyên được liên kết.
rel
có thể nhận một trong 16 giá trị này. Hãy xem xét tất cả chúng.
Yêu cầu
- Kiến thức chung về HTML5. Để có đánh giá toàn diện về ngôn ngữ đánh dấu HTML5, hãy khám phá loạt bài của ta , Cách tạo trang web bằng HTML .
Dưới đây là 16 giá trị mà thuộc tính rel
có thể chấp nhận bên trong :
-
alternate
: Phiên bản thay thế của tài liệu. -
author
: Tác giả của tài liệu. -
dns-prefetch
:dns-prefetch
cứu DNS và bắt tay phải được tìm nạp trước cho tài nguyên được liên kết. -
help
: Một nguồn trợ giúp về toàn bộ tài liệu. -
icon
: Một tài nguyên biểu tượng. -
license
: Giấy phép và thông tin pháp lý. -
manifest
: Tài liệu Tệpmanifest
Ứng dụng Web . -
next
: Tài liệu tiếp theo trong loạt bài. -
pingback
: Tài nguyên bên ngoài được gọi cho pingback trong các comment . -
preconnect
: Kết nối phải được mở trước. -
prefetch
: Tài nguyên phải được tìm nạp trước. -
preload
: Tài nguyên phải được tải trước. -
prerender
: Tài nguyên phải được kết xuất trước. -
prev
: Tài liệu trước trong loạt bài. -
search
: Một tài liệu dùng để thực hiện tìm kiếm trong tài liệu hiện tại. -
stylesheet
: Giá trị được sử dụng phổ biến nhất. Liên kết với một biểu định kiểu bên ngoài.
Lưu ý dns-prefetch
, preconnect
, prefetch
, preload
, preload
và prerender
chỉ là những gợi ý cho trình duyệt và hiện đang thử nghiệm. Chúng không được hỗ trợ trong tất cả các trình duyệt và bạn có thể tham khảo mục
Tôi có thể sử dụng không? trang để biết thêm thông tin về hỗ trợ trình duyệt. Đây cũng là tóm tắt về sự khác biệt giữa các hành vi khác nhau đối với các gợi ý tài nguyên này.
Đây là một tình huống điển hình mà ta sẽ thấy thẻ rel
đang được sử dụng:
stylesheet
là giá trị được sử dụng phổ biến nhất.
Kết luận
Thuộc tính rel
bên trong là một tính năng quan trọng của HTML. Bạn có thể xem hướng dẫn liên quan của ta về thuộc tính
rel
bên trong .
Hoặc, để có bài đánh giá toàn diện hơn về ngôn ngữ đánh dấu HTML5, hãy khám phá loạt bài của ta , Cách tạo trang web bằng HTML .
Tags:
Các tin liên quan
Cách đặt UTF-8 Sử dụng bảng mã meta trong HTML
2020-09-23
Cách thêm chân trang vào trang web của bạn bằng HTML
2020-09-16
Cách thiết lập dự án HTML của bạn
2020-09-16
Cách sử dụng và hiểu các phần tử HTML
2020-09-16
Cách xem mã nguồn của tài liệu HTML
2020-09-16
Cách sử dụng và hiểu các phần tử HTML
2020-09-16
Cách sử dụng và hiểu các phần tử HTML
2020-09-16
Cách thêm image vào
trang web của bạn bằng HTML
2020-09-15
Cách tạo phần nội dung trang chủ của bạn bằng HTML
2020-09-15
Sử dụng ExpressJS để phân phối tệp HTML
2020-09-15
- Trang chủ
- Tham khảo
- Tag html
Định nghĩa và sử dụng
- Tag xác định mối quan hệ giữa một tài liệu HTML và các tài nguyên bên ngoài.
- Tag được dùng phổ biến nhất là link tới tài liệu css.
- Tag được viết bên trong tag
Sự khác nhau giữa HTML và XHTML
Không cần kết thúc tag | Cần khoảng trắng và ký tự "/" để kết thúc tag |
Cấu trúc
Html viết:
Tag đã liên kết "filecss.css" vào văn bản html.
Trình duyệt hỗ trợ
được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Thuộc tính
Cách sử dụng:
Thuộc tính tùy chọn
charset | Bộ mã ký tự | charset="UTF-8" | Xác định bộ mã ký tự của văn bản được liên kết. Không hỗ trợ trong phần lớn trình duyệt. |
href | URL | href="index.css" | Đường dẫn tới các tại liệu liên quan. |
hreflang | Mã ngôn ngữ | hreflang="en" | Xác định ngôn ngữ text của các tài liệu liên quan. Không hỗ trợ trong phần lớn trình duyệt. |
media | screen tty tv projection handheld braille aural all | media="screen" | Xác định những "media" gì được hiển thị trong tài liệu liên quan. |
rel | alternate appendix bookmark chapter contents copyright glossary help home index next prev section start stylesheet subsection | rel="alternate" | Xác định mối quan hệ giữa tại liệu hiện hành và các tài liệu liên quan. |
rev | alternate appendix bookmark chapter contents copyright glossary help home index next prev section start stylesheet subsection | rev="alternate" | Xác định mối quan hệ giữa tài liệu liên quan và tài liệu hiện hành. Không hỗ trợ trong phần lớn trình duyệt. |
target | _blank _self _top _parent frame_name | target="_blank" | Xác định nơi mà tài liệu liên quan được load. Không được hỗ trợ trong DTD Strict Không hỗ trợ trong phần lớn trình duyệt. |
type | kiểu MIME | type="image/gif" | Xác định kiểu MIME của tài liệu liên quan. |
Thuộc tính tổng quát [xem thêm]
class | Tên class | class="section" | Tên class |
dir | rtl ltr | dir="rtl" | Xác định hướng văn bản cho các nội dung trong một thành phần. |
id | Tên id | id="layout" | Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất [hoặc một id chỉ có trong một thành phần] trong một văn bản HTML |
lang | Mã ngôn ngữ | lang="vi" | Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần. |
style | Kiểu định dạng | style="color: red" | Xác định một định dạng cho một thành phần. |
title | Text | title="Đây là title" | Xác định thêm thông tin cho thành phần. |
xml:lang | Mã ngôn ngữ | lang="vi" | Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần, trong văn bản XHTML. |
Thuộc tính sự kiện
Không được hỗ trợ trong DTD Strict
title | Code script | title="code" | Script chạy khi click chuột. |
ondblclick | Code script | ondblclick="code" | Script chạy khi double click chuột. |
onmousedown | Code script | onmousedown="code" | Script chạy khi button chuột được nhấn. |
onmousemove | Code script | onmousemove="code" | Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột. |
onmouseout | Code script | onmouseout="code" | Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột ra khỏi thành phần. |
onmouseover | Code script | onmouseover="code" | Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột di chuyển trên thành phần. |
onmouseup | Code script | onmouseup="code" | Script chạy khi button chuột được thả ra. |
onkeydown | Code script | onkeydown="code" | Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn. |
onkeypress | Code script | onkeypress="code" | Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn và thả ra. |
onkeyup | Code script | onkeyup="code" | Script chạy khi nút trên bàn phím được thả ra. |