Thể song nhị bội thuộc dạng đột biến nào

45 điểm

Trần Tiến

Để giải thích trong tự nhiên các thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất? A. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ nhiểm sắc thể bao gồm hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài khác nhau. B. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới. C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật.

D. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau? A. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì thời gian giống nhau trong quá trình phát triển phôi thai càng dài. B. Những loài có quan hệ họ hàng gần nhau thì càng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc gen, ADN, protein và ngược lại. C. Đặc điểm của hệ động thực vật trên đảo hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng đó. D. Những tài liệu về bằng chứng địa lý sinh học đã chứng minh mỗi loài sinh vật được phát sinh tại một thời điểm xác định trong lịch sử, tại một vùng nhất định.
  • Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lý. B. Di - nhập gen. C. Các biến dị di truyền trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên.
  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. D. đột biến.
  • Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen? A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh. B. Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng từ chuột cống. C. Tạo cừu biến đổi gen tạo protein người trong sữa. D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.
  • Cho các nhận định sau: a] NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính. b] Trên NST giới tính, vùng tương đồng chiếm phần lớn NST. c] Ở sinh vật bình thường, NST giới tính có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST như XX, XY. d] Để xác định giới tính, người ta thường áp dụng phương pháp di truyền học phân tử. e] Số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • . Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5' Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3' Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 2 của gen là mạch gốc. II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm. III. tạo ra 20 pôlipeptit. IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Điền vào chỗ trống: “Tháng bảy heo may, … bay thì bão”
  • Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Đột biến Chiều hướng [1] Trình tự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen [2] Tần số đột biến [3] Ý nghĩa [4] a] Vô hướng. b] Với từng gen nhỏ là từ 106- 104. c] Thay đổi tần số alen rồi thay đổi thành phần kiểu gen. d] Thay đổi thành phần kiểu gen rồi thay đổi tần số alen. e] Tuy nhiên, trong cơ thể sinh vật có nhiều gen nên tần số đột biến về một gen nào đó là rất lớn. f] Qua quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho tiến hóa. g] Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. h] Tần số đột biến lớn. i] Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. j] Qua quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị sơ cấp vô cùng phong phú cho tiến hóa. A. [1] - a; [2] - d; [3] - b, e; [4]-i, j. B. [1] - a; [2] - d; [3] - b, e; [4] - i, f. C. [1]-a; [2] - c; [3] - b, e; [4] - g, j. D. [1]-a; [2] - c; [3] - b, e; [4]-g,f.
  • Cho các dữ kiện sau: [1] Cánh dơi. [2] Mặt lưng của phần ngực ở côn trùng. [3] Giảm sự thoát hơi nước. [4] Gai hoa hồng. [5] Rễ. [6] Dự trữ dinh dưỡng. Sử dụng các dữ kiện để hoàn thành bảng sau: Cơ quan Nguồn gốc Chức năng Chi trước của bò sát Bay Cánh bướm Gai xương rồng Lá Biểu bì thân Bảo vệ Củ hoàng tinh Thân Củ khoai lang
  • Một quần thể sinh vật có gen a bị đột biến thành gen b, gen c bị đột biến thành gen d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch. Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến 1. abcd 2.aacc 3.aadd 4.abdd 5.abcc 6.aacd 7.bbdd 8.bbcd A. 3 B. 4 C. 8 D. 7

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Song nhị bội là gì?

A. Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.

B. Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.

C. Tế bào mang bộ NST tứ bội = 4n.

D. Tế bào mang bộ NST = 2n + 2.

Sai B là đáp án đúng Xem lời giải

Chính xác Xem lời giải

Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

ADSENSE

Môn: Sinh Học Lớp 12

Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào [Nhiễm sắc thể]

Bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Lời giải:

Báo sai

Song nhị bội là: Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.

UREKA

UREKA

Câu hỏi liên quan

  • Một tế bào có kiểu gen là XDXd khi phát sinh giao tử thì cặp NST này không phân li trong giảm phân 1, các quá trình khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, các giao tử được tạo ra có thể là các kiểu gen nào dưới đây?
    1. XD, Xd

    2. XD, 0

    3. Xd, 0

    4. XDXd, 0

    5. XDXd, 0, XD, X

  • Loài lúa mì triticum dicoccum có bộ nhiễm sắc thể là:

  • Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST ở thể ba nhiễm kép?

  • ADMICRO

  • Cho các thông tin sau:
    [1] Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
    [2] Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
    [3] Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
    [4] Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
    [5] Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
    Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

  • Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Cho các thông tin:

    [1] làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

    [2] Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.

    [3] Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

    [4] Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

    [5] Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

    [6] Xảy ra ở cả động vật và thực vật.

    Trong 6 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một

  • Ở phép lai P: ♀AaBbDd X ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặpgenAa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1có tối đa bao nhiêu loại kiểugenđột biến dạng một nhiễm?

  • Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể không, thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân theo thứ tự thể không, thể ba và thể tứ bội là:

  • Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một [2n -1] ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một [2n -1] vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một [2n -1] vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không [2n -2] bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ

  • Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra

  • Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:

  • Ở cà độc dược 2n = 24. Số lượng NST ở thể ba của loài này là

  • Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

  • Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:

  • Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp [kí hiệu I, II, III, IV, V]. Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến [kí hiệu a,b,c]. Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

    Tên của các thể đột biến a, b, c lần lượt là:

  • Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là

  • Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân?

  • Hội chứng Đao ở người có nguyên nhân do

  • Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể môṭ được phát hiện ở loài này là

Video liên quan

Chủ Đề