Thư nhất, bổ sung nhóm đối tượng là "Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế" sẽ được ngân sách nhà nước đóng BHYT.
Thứ hai, bổ sung nhóm đối tượng là "Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ" sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT.
Thứ ba, quy định thêm trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT gồm:
Thứ tư, Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện để thực hiện đúng quy định của pháp luật về chuẩn dữ liệu đầu vào, chuẩn dữ liệu đầu ra, trích chuyển dữ liệu điện tử, chuyển đổi số và giao dịch điện tử trong lĩnh vực y tế;
Thứ năm, rà soát, ban hành kịp thời các quy trình, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh BHYT, các biện pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT theo thẩm quyền; tổ chức kiểm tra, rà soát việc thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo đúng quy định của pháp luật; chủ động phát hiện, rà soát, kiểm tra xác minh các chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT tăng cao tại cơ sở theo kiến nghị, cảnh báo của cơ quan bảo hiểm xã hội và điều chỉnh phù hợp.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 9 THÔNG TƯ SỐ 30/2020/TT-BYT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 146/2018/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế như sau:
“1. Việc chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng được thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế và theo danh mục như sau:
- Dịch vụ cận lâm sàng thuộc danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và đang được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng tại thời điểm chỉ định sử dụng cho người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó không thực hiện được;
- Dịch vụ cận lâm sàng không thuộc danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng thực tế cần thiết cho các hoạt động chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý, chẩn đoán và điều trị trong khám bệnh, chữa bệnh thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các trường hợp điều trị nội trú từ tuyến huyện trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
- Dịch vụ cận lâm sàng không thuộc danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng thực tế cần thiết cho các hoạt động chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý, chẩn đoán và điều trị trong khám bệnh, chữa bệnh đối với một số bệnh truyền nhiễm, gồm: Lao, Viêm gan B, Viêm gan C, HIV/AIDS, SARS-CoV-2, Sốt xuất huyết thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú và nội trú từ tuyến huyện trở lên đối với các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định tại các điểm a, b và c khoản này để lập danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển và gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để biết và ký bổ sung phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng Cục trưởng Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế [Vụ Bảo hiểm y tế] để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ [Công báo; Cổng thông tin điện tử CP]; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ Tư pháp [Cục Kiểm tra VBQPPL]; - Bộ trưởng [để báo cáo]; - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Y tế các Bộ, ngành; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam; - Lưu: VT, PC, BH [05 bản].
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ CẬN LÂM SÀNG [Ban hành kèm theo Thông tư số: 35/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Tên dịch vụ xét nghiệm cận lâm sàng
Mã tương đương
Mã Danh mục kỹ thuật theo TT43, TT50, TT21
1.
Xét nghiệm đếm số lượng CD3 - CD4 - CD8
22.0342.1225
22.342
2.
HIV đo tải lượng Real-time PCR
24.0179.1719
24.179
3.
HIV đo tải lượng hệ thống tự động
24.0180.1662
24.180
4.
HIV DNA Real-time PCR
24.0178.1719
24.178
5.
HIV kháng thuốc giải trình tự gene
24.0181.1721
24.181
6.
HIV Ab test nhanh
24.0169.1616
24.169
7.
HIV Ag/Ab test nhanh
24.0170.2042
24.170
8.
HIV Ab miễn dịch bán tự động
24.0171.1617
24.171
9.
HIV Ab miễn dịch tự động
24.0172.1617
24.172
10.
HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
24.0173.1661
24.173
11.
HIV Ag/Ab miễn dịch tự động
24.0174.1661
24.174
12.
HIV khẳng định [*]
24.0175.1663
24.175
13.
HCV đo tải lượng Real-time PCR
24.0151.1654
24.151
14.
HCV đo tải lượng hệ thống tự động
24.0152.1653
24.152
15.
HBsAg định lượng
24.0121.1647
24.121
16.
HBV đo tải lượng Real-time PCR
24.0136.1651
24.136
17.
HBV đo tải lượng hệ thống tự động
24.0137.1650
24.137
18.
HCV Ab test nhanh
24.0144.1621
24.144
19.
HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động
24.0147.1622
24.147
20.
HCV Ag/Ab miễn dịch tự động
24.0148.1622
24.148
21.
HCV Core Ag miễn dịch tự động
24.0149.1652
24.149
22.
HCV Ab miễn dịch tự động
24.0146.1622
24.146
23.
HCV Ab miễn dịch bán tự động
24.0145.1622
24.145
24.
HCV genotype Real-time PCR
24.0153.1718
24.153
25.
Định lượng Albumin [Máu]
23.0007.1494
23.7
26.
Định lượng AFP [Alpha Fetoproteine] [Máu]
23.0018.1457
23.18
27.
Định lượng PIVKA [Proteins Induced by Vitamin K Antagonism or Absence]
22.0077.1233
22.77
28.
Thời gian prothrombin [PT: Prothrombin Time], [Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin] bằng máy tự động
22.0001.1352
22.1
29.
Thời gian prothrombin [PT: Prothrombin Time], [Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin] bằng máy bán tự động
22.0002.1352
22.2
30.
Thời gian prothrombin [PT: Prothrombin Time], [Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin] phương pháp thủ công
22.0003.1351
22.3
31.
Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]
23.0025.1493
23.25
32.
Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu]
23.0026.1493
23.26
33.
Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu]
23.0027.1493
23.27
34.
HBsAg miễn dịch tự động
24.0119.1649
24.119
35.
HBsAb định lượng
24.0124.1619
24.124
36.
HBc total miễn dịch bán tự động
24.0128.1618
24.128
37.
HBc total miễn dịch tự động
24.0129.1618
24.129
38.
HBc IgM miễn dịch bán tự động
24.0125.1614
24.125
39.
HBc IgM miễn dịch tự động
24.0126.1614
24.126
40.
HBeAg miễn dịch bán tự động
24.0131.1644
24.131
41.
HBeAg miễn dịch tự động
24.0132.1644
24.132
42.
HBeAb miễn dịch bán tự động
24.0134.1615
24.134
43.
HBeAb miễn dịch tự động
24.0135.1615
24.135
44.
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen
24.0017.1714
24.17
45.
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang
24.0018.1611
24.18
46.
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng
24.0019.1685
24.19
47.
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc
24.0020.1684
24.20
48.
Mycobacterium tuberculosis Mantoux
24.0021.1693
24.21
49.
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc
24.0022.1683
24.22
50.
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng
24.0023.1678
24.23
51.
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc
24.0024.1679
24.24
52.
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng
24.0025.1686
24.25
53.
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng
24.0026.1680
24.26
54.
Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert
24.0028.1682
24.28
55.
Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA
24.0029.1681
24.29
56.
Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA
24.0030.1688
24.30
57.
Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động
24.0031.1686
24.31
58.
Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR
24.0032.1687
24.32
59.
Influenza virus A, B Real-time PCR [*]
24.0244.1670
24.244
60.
Coronavirus Real-time PCR
24.0235.1719
24.235
61.
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
24.0235.1719.SC2
62.
Enterovirus Real-time PCR
24.0230.1719
24.230
63.
Leptospira PCR
24.0081.1719
24.81
64.
Neisseria meningitidis PCR
24.0058.1686
24.58
65.
Dengue virus IgM/IgG test nhanh
24.0187.1637
24.187
66.
JEV IgM miễn dịch bán tự động
24.0246.1673
24.246
67.
Dengue virus serotype PCR
24.0192.1686
24.192
68.
Virus Real-time PCR
24.0115.1719
24.115
69.
Chlamydia Real-time PCR
24.0065.1719
24.65
70.
Neisseria gonorrhoeae Real-time PCR
24.0052.1719
24.52
71.
NTM [Non tuberculosis mycobacteria] nuôi cấy môi trường lỏng
24.0035.1685
24.35
72.
NTM [Non tuberculosis mycobacteria] nuôi cấy môi trường đặc
24.0036.1684
24.36
73.
NTM [Non tuberculosis mycobacteria] định danh LPA
24.0037.1691
24.37
74.
NTM [Non tuberculosis mycobacteria] định danh Real-time PCR
24.0038.1651
24.38
Ghi chú: Các từ viết tắt tại Phụ lục:
- TT43: Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- TT50: Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật.
- TT21: Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT