Tính chất hóa học của Flo Clo Brom, Iot

I. FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

- Là chất khí màu lục nhạt, rất độc

- Trong tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu có trong các chất khoáng dạng muối florua CaF2,…, trong men răng người, động vật và một số loài cây

2. Tính chất hóa học

Flo là phi kim có tính OXH mạnh nhất

a] Tác dụng với tất cả các KL

F2   +   Ca   \[\to \]  CaF2

F2   +   2Ag   \[\to \]   2AgF

b] Tác dụng với hiđro

Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC.

F2   +   H2 \[\to \]   2HF

c] Tác dụng với nước

Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy 

2F2 + 2H2O \[\to \]   4HF + O2

=>  F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.

3. Ứng dụng

- Điều chế dẫn xuất hidro cacbon. [floroten, teflon, ...]

- Dùng trong công nghiệp hạt nhân, làm thuốc chống sâu răng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp

Điện phân hỗn hợp KF và HF [hỗn hợp ở thể lỏng]

II. BROM VÀ IOT

BROM

IOT

Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý

- Là chất lỏng màu nâu, dễ bay hơi, độc.

- Tan trong nước, nhưng tan nhiều hơn trong dung môi hữu cơ

- Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất [nước biển có chứa lượng nhỏ NaBr]

- Là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iot sẽ thăng hoa.

- Tan rất ít trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

- Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất [có trong rong biển]

Tính chất hóa học

a. Tác dụng với kim loại

Br2   +   2Na  \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  2NaBr

3Br2   +   2Fe  \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  2FeBr3   

b. Tác dụng với hidro

H2 + Br2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2HBr ­

c. Tác dụng với nước

Br2  +   H2O   \[\rightleftarrows \]  HBr   +   HBrO

d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử

Br2    +   2FeBr2   \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  2FeBr3

Br2   +   H2S   \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2HBr   +   S

4Br2    +   H2S   +   4H2O  \[\to \]  8HBr   +  H2SO4

a. Tác dụng với kim loại

I2    +   2Na \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  2NaI

I2    +   Fe  \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] FeI2   

b. Tác dụng với hidro

H2 + I2    \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2HI ­   

c. Tác dụng với nước

Iot hầu như không tác dụng với nước

d. Iot tạo phức với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

Điều chế

Người ta điều chế brom từ nước biển

Cl2 + NaBr →NaCl + Br2

Người ta điều chế iot từ rong biển

Ứng dụng

- Sản xuất dẫn xuất hidro cacbon, AgBr, dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm.

- Sản xuất dược phẩm, phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot.

Video mô phỏng - Ứng dụng halogen và hợp chất halogen

Sơ đồ tư duy: Flo - Brom - Iot


Loigiaihay.com

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Tag: Tính Chất Hóa Học Của Brom

Flo, brom và iot cũng là các halogen có tính oxi hóa mạnh và thực tế cho thấy chúng dễ dàng liên kết ion với các kim loại và oxi hóa các kim loại đến hóa trị cao nhất.

Các nguyên tố Flo, brom, iot cùng thuộc nhóm VIIA chung với Clo vậy chúng có những tính chất nào giống và khác với clo, có những ứng dụng gì và điều chế chúng thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

I. Tính chất của Flo [F]

Bạn đang xem: Tính chất hóa học của Flo [F] Brom [Br] iot, bài tập về Flo Brom Iot – hóa 10 bài 25

1. Tính chất vật lý của Flo

– Là chất khí, màu lục nhạt, độc.

2. Tính chất hóa học của Flo

– Flo là phi kim mạnh nhất [có độ âm điện lớn nhất] nên Flo có tính oxi hóa mạnh nhất.

a] Flo tác dụng với kim loại

– Flo oxi hóa được tất cả các kim loại tạo thành muối florua:

* PTPƯ: 2M + nF2 → 2MFn

* Ví dụ: 2Na + F2 → 2NaF

2Fe + 3F2 → 2FeF3

Zn + F2 → ZnF2

b] Flo tác dụng với phi kim

– Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim [trừ oxi và nito].

* Ví dụ: 3F2 + S → SF6

c] Flo tác dụng với hiđro H2

– Phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối [gây nổ mạnh] tạo thành hiđro florua

F2 + H2 → 2HF↑

–  Khí HF tan vô hạn trong nước tạo ra dd axit flohidric, khác với axit HCl, axit HF là axit yếu, tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit [SiO2] có trong thành phần thủy tinh] ⇒ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit HF.

SiO2  +  4HF →  SiF4  +  2H2O

d] Flo tác dụng với nước H2O

– Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ngay cả ở nhiệt độ thường,Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo:

2F2  +  2H2O → 4HF  +  O2

II. Tính chất của Brom Br2

1. Tính chất vật lý của Brom Br2

– Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc.

2. Tính chất hóa học của Brom

– Brom cũng là nguyên tố oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn Flo và Clo.

a] Brom tác dụng với kim loại

– Brom oxi hóa được nhiều kim loại [phản ứng cần đun nóng].

* Ví dụ:  3Br2  +  2Al   

 2AlBr3

b] Brom tác dụng với hidro H2

– Brom Br2 oxi hóa được hidro H2 ở nhiệt độ cao [không gây nổ] tạo thành hidro bromua.

Br2 + H2 

 2HBr

– Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.

c] Brom tác dụng với nước H2O

– Khi tan trong nước, 1 phần brom tác dụng rất chậm với nước tạo ra axit HBr và axit HBrO [axit hipobromơ], là phản ứng thuận nghịch.

Br2  +  H2O  HBr  +  HBrO

III. Tính chất của Iot I2

1. Tính chất vật lý của iot I2

– iot là chất rắn, dạng tinh thể, màu đen tím, khi đun nóng iot rắn biến thành hơi không qua trạng thái lỏng [gọi là hiện tượng thăng hoa].

2. Tính chất hóa học của iot I2

a] iot tác dụng với kim loại

– Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

3I2  +  2Al   

 2AlI3

b] iot tác dụng với hidro H2

– Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác, phản ứng thuận nghịch [tạo thành khí hidro iotua]: 

I2  +    H2      2HI

– Hidro iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric HCl , bromhidric HBr.

* Iot hầu như KHÔNG tác dụng với H2O

c] Iot có tính oxi hóa kém clo và brom [nên bị clo và brom đẩy ra khỏi muối]:

Cl2 +  2NaI → 2NaCl + I2

Br2 +  2NaI → 2NaBr + I2

d] Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ [tinh bột] tạo thành hợp chất có màu xanh.

* Bảng tóm tắt tính chất hóa học của Flo, Brom, Iot, Clo

* Phương pháp điều chế Flo, Brom, Iot và Clo

IV – Phân Biệt Các Ion F–, Cl–, Br–, I–

NaF

NaCl

NaBr

NaI

AgNO3

Không PƯ

AgCl↓ trắng

AgBr↓ vàng nhạt

AgI↓ vàng

V. Bài tập Flo, Brom, iot

Bài 1 trang 113 sgk hóa 10: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh:

A. HCl.    B. H2SO4.    C. HNO3.    D. HF.

Lời giải bài 1 trang 113 sgk hóa 10:

* Đáp án: D đúng.

– Vì có PTPƯ: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

– Do đó HF không thể chứa trong bình thủy tinh [HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh]

Bài 2 trang 113 sgk hóa 10: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào sau đây:

A. Màu đỏ.   B. Màu xanh.   C. Không đổi màu.   D. Không xác được.

Lời giải bài 2 trang 113 sgk hóa 10:

* Đáp an: B đúng.

– Theo bài ra, ta có: nHBr = 1/81 mol;  nNaOH = 1/40 mol

– PTPƯ: NaOH + HBr → NaBr + H2O

– Theo PTPƯ tỉ lệ nNaOH : nHBr = 1 : 1

– Theo bài ra thì: nNaOH > nHBr [1/40 > 1/81] ⇒ sau phản ứng NaOH dư

⇒ nhúng giấy quỳ vào dung dịchthì giấy quỳ sẽ chuyển màu xanh.

Bài 5 trang 113 sgk hóa 10: Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.

a] Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI?.

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hóa học của Flo, Brom, Iot và bài tập vận dụng ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, nhớ chia sẻ nếu bài viết hay, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Nguồn : thptsoctrang.edu.vn

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Video liên quan

Chủ Đề