Toán 7 Luyện tập chung trang 87

Lớp 7Tài NguyênGiải Bài 1 trang 87 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo

a] Đo các góc trong Hình 1.

Related Articles

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bạn đang xem: Giải Bài 1 trang 87 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo

b] Nêu tên các cặp góc kề bù.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

b] Nêu tên các cặp góc kề bù.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Phương pháp:

Áp dụng tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180 độ.

Lời giải:

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác,

+] Ta có:

\[\begin{array}{l}x + x + {20^o} + x + {10^o} = {180^o}\\ \Rightarrow 3x = {150^o}\\ \Rightarrow x = {50^o}\end{array}\]

+] Ta có:

\[\begin{array}{l}y + {60^o} + 2y = {180^o}\\ \Rightarrow 3y = {120^o}\\ \Rightarrow y = {40^o}\end{array}\]

Bài 4.34 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Trong Hình 4.76, có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng\[\widehat {MAN} = \widehat {MBN}\].

Phương pháp:

Chứng minh 2 tam giác MNA và MNB bằng nhau từ đó suy ra 2 góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải:

Xét hai tam giác MAN và MBN có:

AM = BM [theo giả thiết].

MN chung.

AN = BN [theo giả thiết].

Do đó ΔMAN=ΔMBN">ΔMAN=ΔMBNΔMAN=ΔMBN [c – c – c].

Vậy  [2 góc tương ứng].

Bài 4.35 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Trong Hình 4.77, có AO = BO,\[\widehat {OAM} = \widehat {OBN}\]. Chứng minh rằng AM = BN.

Phương pháp:

Chứng minh 2 tam giác OAM và OBN bằng nhau từ đó suy ra AM=BN.

Lời giải:

Xét hai tam giác OAM và OBN có:

 [theo giả thiết].

AO = BO [theo giả thiết].

Do đó ΔOAM=ΔOBN">ΔOAM=ΔOBN [g – c – g].

Vậy AM = BN [2 cạnh tương ứng].

Bài 4.36 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Trong Hình 4.78, ta có AN = BM,\[\widehat {BAN} = \widehat {ABM}\]. Chứng minh rằng\[\widehat {BAM} = \widehat {ABN}\].

Phương pháp:

Chứng minh 2 tam giác ANB và BMA bằng nhau từ đó suy ra \[\widehat {BAM} = \widehat {ABN}\].

Lời giải:

Bài 4.37 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Cho M, N là hai điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB sao cho AM = AN. Theo em, tứ giác AMBN là hình gì?

Phương pháp:

Chứng minh 4 cạnh của tứ giác bằng nhau.

Lời giải:

Do M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB.

Do N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên NA = NB.

Mà AM = AN nên MA = MB = NA = NB.

Tứ giác AMBN có MA = MB = NA = NB nên tứ giác AMBN là hình thoi.

Vậy tứ giác AMBN là hình thoi.

Bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC cân tại A có \[\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ \]. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng:

a] \[\Delta \]BAM = \[\Delta \]CAN;

b] Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

Phương pháp:

a] Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g

b] Chứng minh tam giác có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau

Lời giải:

a] Xét 2 tam giác vuông BAM và CAN có:

AB=AC[Do tam giác ABC cân tại A]

\[\widehat B = \widehat C\] [Do tam giác ABC cân tại A]

=>\[\Delta BAM = \Delta CAN\][g.c.g]

b]

Xét tam giác ABC cân tại A, có \[\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ \] có:

\[\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\].

Xét tam giác ABM vuông tại A có:

\[\begin{array}{l}\widehat B + \widehat {BMA} + \widehat {BAM} = {180^o}\\ =  > {60^o} + {60^o} + \widehat {BAM} = {180^o}\\ =  > \widehat {BAM} = {60^o}\end{array}\]

Chủ Đề