Câu 1: Vị trí tương đối của hai mặt cầu $[S]$ có tâm $I$[1;1;1], bán kính $R$=1 và mặt cầu [$S’$] có tâm $I[$3;3;3], bán kính $R’$=1 là:
- A. ở ngoài nhau
- B. tiếp xúc
- C. cắt nhau
- D. chứa nhau
Câu 2: Vị trí tương đối của hai mặt cầu: $x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2x - 2y - 2z - 7 = 0$ và$ x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2x + 2y + 4z + 5 = 0$ là:
- A. ở ngoài nhau
- B. tiếp xúc
- D. chứa nhau
Câu 3: Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt cầu $[S]$ và [$S’]$ có tâm lần lượt là $I$[-1;2;3], $I’$[3;-2;1] và có bán kính lần lượt là 4 và 2. Cho điểm $M$ di động trên mặt cầu $[S$], $N$ di động trên mặt cầu $[S’]$. Khi đó giá trị lớn nhất của đoạn thẳng $MN$ bằng:
Câu 4: Cho mặt cầu [S] có tâm I[1;2;-1] và bán kính R=3. Phương trình mặt cầu [S’] đối xứng với mặt cầu [S] qua gốc tọa độ là:
- A. $[x - 1]^{2} + [y - 2]^{2} + [z + 1]^{2} = 9 $
- B. $[x + 1]^{2} + [y + 2]^{2} + [z - 1]^{2}= 9 $
- D. $x^{2} + y^{2} + z^{2} = 9$
Câu 5: Cho mặt cầu [S] có phương trình: $x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x + 4y - 6z - 2 = 0$ . Điểm $M[m; -2; 3$] nằm trong mặt cầu khi và chỉ khi:
- A. $m=6 $
- B. $m > -3 $
- D. $m < 5$
Câu 6: Trong không gian Oxyz, cho vectơ $\vec{a}$ = [-1; -2; 3] . Tìm tọa độ của vectơ $\vec{b}$= [2; y; z] biết rằng vectơc $\vec{b}$ cùng phương với vectơ $\vec{a}$
- A. $\vec{b}$= [2; -2; 3]
- B. $\vec{b}$= [2; -4; 6]
- C. $\vec{b}$= [2; 4; 6]
Câu 7: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $[S]$ có phương trình là:
$x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x + 4y + 4z + 5 = 0$
Tìm tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu $[S]$
- C. $I[-1; 2; 2]; R = 2$
- B. $I[1; -2; -2]; R = 4 $
- D. $I[-2; 4; 4]; R = 4$
Câu 8: Trong không gian với hệ trục toạ độ $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $[P]: x + y + z - 3 = 0, [Q]: 2x + 3y + 4z - 1 = 0$. Lập phương trình mặt phẳng [$α$] đi qua $A[1;0;1]$ và chứa giao tuyến của hai mặt phẳng [$P], [Q$]
- B. $[α]: 2x + 3y + z - 3 = 0$
- C. $[α]: 7x + 8y + 9z - 17 = 0$
- D. $[α]: 2x - 2y + z - 3 = 0$
Câu 9: Phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt cầu?
- A. $^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x + 4y - 8z - 25 = 0$
- B. $x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x - 4y - 6z + 15 = 0$
- D. $[x - 1]^{2} + [y + 2]^{2} + [z + 3]^{2} + 10 = 0$
Câu 10: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $[S]: [x - 1]^{2} + [y + 1]^{2}+ [z + 2]^{2}= 9$ và mặt phẳng $[P]: 2x - y - 2z + 2 = 0$. Lập phương trình các mặt phẳng $[Q]$ song song với mặt phẳng $[P]$ và tiếp xúc với mặt cầu $[S]$
- A. $2x - y - 2z + 16 = 0$
- C. $2x - y - 2z - 34 = 0$
- B. $2x - y - 2z + 20 = 0$
Câu 11: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $[P]$ thay đổi nhưng luôn đi qua điểm $M[2;1;3$] và cắt các tia $Ox, Oy, Oz$ lần lượt tại các điểm $A, B, C$ [khác $O$]. Giá trị nhỏ nhất của thể tích tứ diện $OABC$ là:
Câu 12: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $[P]: 3x - 4y + 12 = 0 $. Lập phương trình của mặt cầu $[S]$ có tâm $I[1;0;3]$ và $[S]$ giao $[P]$ theo một đường tròn có bán kính $r=4$
- C. $[x - 1]^{2} + y^{2} + [z - 3]^{2} = 5$
- B. $[x + 1] ^{2}+ y^{2} + [z + 3]^{2} = 25 $
- D. $[x + 1]^{2} + y^{2} + [z + 3]^{2} = 5$
Câu 13: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $[S]: x^{2} + [y - 1]^{2}+ [z + 2]^{2}= 25$ và mặt phẳng $[P]: 2x - 2y + z + m = 0$. Tìm m sao cho $[P]$ giao $[S$] theo một đường tròn có bán kính $r=3$ là:
- A. $m=16 $
- B. $m=16$ hoặc $m=-8 $
- D. $m=40$ hoặc $m=32$
Câu 14: Phương trình mặt phẳng $[α]$ đi qua hai điểm $A[3;1;-1], B[2;-1;4]$ và vuông góc với mặt phẳng có phương trình $[β]: 2x - y + 3z = 0$ là :
- A. $2x - y +3z -2 = 0$
- C. $-x +13y + 5z = 0$
- D. $x -13y - 5z +6 = 0$
Câu 15: Trong không gian $Oxyz$ phương trình mặt phẳng $[P]$ đi qua 2 điểm $A[2;0;-1], B[1;-2;3]$ và vuông góc với mặt phẳng $[Q]: x - y + z + 1 = 0$ là
- B. $[P]: - 2x + 5y - 3z + 1 = 0$
- C. $[P]: 2x + 5y + 3z - 7 = 0$
- D. $[P]: - 2x + 5y - 3z + 7 = 0$
Câu 16: Trong không gian $Oxyz$ phương trình mặt phẳng $[P]$ chứa hai đường thẳng cắt nhau:
$[d]: \frac{x- 1}{1}= \frac{y+ 1}{-1}= \frac{z- 12}{-3}$
$[d']: \left\{\begin{matrix}x= 1- t & & & \\ y= 2+ 2t & & & \\ z= 3 & & & \end{matrix}\right.$ là:
- A. $[P]: 3x - 6y + 3z = 0$
- B. $[P]: 6x + 3y + z + 15 = 0$
- D. $[P]: - 6x - 3y + 3z + 3 = 0$
Câu 17: Trong không gian $Oxyz$ cho hai đường thẳng :
$[d]: \frac{x}{1}= \frac{y}{1}= \frac{z}{2}$
$[\Delta]: \frac{x+ 1}{-2}= \frac{y}{1}= \frac{z- 1}{1}$
Phương trình mp $[P]$ chứa $[d]$ và song song với $[Δ]4
- A. $[P]: x + y - 3z = 0$
- B. $[P]: - x + 3y - z = 0$
- C. $[P]: x - 3y + 5z = 0$
Câu 18: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $[S]$ có phương trình $[x - 1]^{2} + [y - 2]^{2} + [z + 1]^{2} = 1$, phương trình mặt phẳng $[Q$] chứa trục hoành và tiếp xúc với mặt cầu $[S]$ là
- B. $[Q]: 4y + 3z + 1 = 0$
- C. $[Q]: 4y - 3z + 1 = 0$
- D. $[Q]: 4y - 3z = 0$
Câu 19: Trong không gian với hệ trục $Oxyz$, cho mặt phẳng $[P]$ qua $M[0;1;-3]$ song song với mặt phẳng $[Q]$ có phương trình $2x -y +3z -5 =0$ có phương trình là:
- B. $2x - y + 3z - 10 = 0$
- C. $x - 2y + 3z + 1 = 0$
- D. $2x + y - 3z - 10 = 0$
Câu 20: Cho tam giác $ABC$ có $A[1; -2; 3], B[0; 5; 6], C[1; 3; 2]$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên đường thẳng $BC$. Trong những khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
- A. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $[ABC$] là: $\vec{n}$[ABC]= [$\vec{AB},\vec{AC}$]
- B. Một vectơ chỉ phương của đường thẳng $AH$ là: $\vec{u}$AH= [$\vec{n}[ABC], \vec{BC}$]
- C. $AH ⊥ BC$
Câu 21: Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A[3;0;0], B[0;3;0], C[0;0;3]$. Trong những khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
- A. Phương trình của mặt phẳng $[ABC]$ là: $x + y + z - 3 = 0$
- B. Hình chóp $O.ABC$ là hình chóp tam giác đều
- C. Phương trình đường thẳng qua $O$, vuông góc với mặt phẳng $[ABC]$ là: $\left\{\begin{matrix}x= t & & & \\ y= t & & & \\ z= t & & & \end{matrix}\right.$
Câu 22: Trong không gian $Oxyz$, lập phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm $A[-2;3;1]$, vuông góc với trục $Ox$, đông thời $d$ song song với mặt phẳng: $[P]: x + 2y - 3z = 0$
- A. $d: \left\{\begin{matrix}x= 2 & & & \\ y=-3+ 3t & & & \\ z= -1+ 2t & & & \end{matrix}\right.$
- B. $d: \left\{\begin{matrix}x= -2 & & & \\ y=3+ 3t & & & \\ z= 1+ 2t & & & \end{matrix}\right.$
- D. Đáp án khác
Câu 23: Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d$ đi qua điểm $M[2;-1;1]$ và song song với hai mặt phẳng $[P]: x + y + z - 1 = 0$ và $[Q]: x - 3y - 2z + 1 = 0$ . Trong những khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
- A. Hai vectơ [1;1;1] và [1;-3;-2] đều vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$
- B. Phương trình tham số của đường thẳng $d$ là:
- D. Phương trình chính tắc của đường thẳng $d$ là: $\frac{x-2}{1}= \frac{y+ 1}{3}= \frac{z- 1}{4}$
Câu 24: Cho tam giác $ABC$ có $A[1; 3; 5], B[-4; 0; -2], C[3; 9; 6]$ . Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$. Trong những khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
- A. Tọa độ của điểm $G4 là [0;4;3]
- C. Phương trình tham số của đường thẳng $OG$ là: $d: \left\{\begin{matrix}x= 1- 4t & & & \\ y=t & & & \\ z= -1+ 4t & & & \end{matrix}\right.$
- D. Đường thẳng $OG$ nằm trong hai mặt phẳng: $[P]: x = 0, [Q]: 3y - 4z = 0$
Câu 25: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $[S]$ có phương trình là: $[x + 1]^{2} + [y - 4]^{2} + [z + 3]^{2} = 36$ . Số mặt phẳng $[P]$ chứa trục $Ox$ và tiếp xúc với mặt cầu $[S$] là:
//sg.cdnki.com/trac-nghiem-hinh-hoc-12-chuong-3-co-dap-an---aHR0cHM6Ly93d3cub25sdXllbi52bi8xNiDEkeG7gSB0cuG6r2MgbmdoaeG7h20gw7RuIHThuq1wIGtp4buDbSB0cmEgSMOsbmggaOG7jWMgMTIgY2jGsMahbmcgMyBjw7MgxJHDoXAgw6Fu.webp đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 12 có đáp án
Bứt phá 9+, đạt HSG lớp 12 trong tầm tay với bộ tài liệu Siêu HOT
- Bài 2. Bài tập có đáp án chi tiết về khối cầu lớp 12
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2018 – 2019 THPT Hoàng Diệu – Sóc Trăng
- Bài tập có đáp án chi tiết về dạng 2 xác định giao tuyến của hai mặt phẳng mức độ 1
Previous Trang 1 Next
- Trang 1
//www.onluyen.vn/16 đề trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Hình học 12 chương 3 có đáp án
Previous Trang 1 Next
- Trang 1