Trong phản ứng dưới đây, vai trò của hbr là gì ? kclo3 + 6hbr 3br2 + kcl + 3h2o

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

6. Cl+5 +6e->Cl- .1

   2Br- ->Br2+2e  .3

->KClO3 + 6HBr ->KCl + 3Br2 + 3H2O

7. S-2 ->S+6 +8e  .3

  N+5 +3e->N+2  .8

-> 3H2S + 8HNO3 -> 3H2SO4 + 8NO + 4H2O

8. Cl2+2e ->2Cl-       .5

   Br2->2Br+5 +10e  .1

->Br2 + 5Cl2 + 6H2O ->2HBrO3 + 10HCl

9. 2Br-1 ->Br2+2e

   S+6 +2e ->S+4

->2HBr + H2SO4 [đặc] -> SO2 + Br2 + 2H2O

10. 2I- ->I2 +2e    .4

     S+6 +8e->S-2

->8HI + H2SO4[đ] ->H2S + 4I2 + 4H2O

11. P ->P+5 +5e     .3

    N+5 +3e->N+2  .5

->3P + 5HNO3[loãng] + 2H2O -> 3H3PO4 + 5NO

12. P ->P+5 +5e    .2

     S+6 +2e->S+4  .5

->2P + 5H2SO4[đ] -> 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr → KCl + 3Br2 + 3H2O thì HBr

Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr → KCl + 3Br2 + 3H2O thì HBr

A. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường

B. là chất khử

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường

D. là chất oxi hoá

KClO3 | kali clorat | rắn + HBr | Hidro bromua | khí = Br2 | brom | lỏng + H2O | nước | lỏng + KCl | kali clorua | rắn, Điều kiện



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình KClO3 + 6HBr → 3Br2 + 3H2O + KCl

KClO3 + 6HBr → 3Br2 + 3H2O + KCl là Phản ứng oxi-hoá khử, KClO3 [kali clorat] phản ứng với HBr [Hidro bromua] để tạo ra Br2 [brom], H2O [nước], KCl [kali clorua] dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để KClO3 [kali clorat] tác dụng HBr [Hidro bromua] là gì ?

Không có

Làm cách nào để KClO3 [kali clorat] tác dụng HBr [Hidro bromua]?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để KClO3 [kali clorat] phản ứng với HBr [Hidro bromua] và tạo ra chất Br2 [brom] phản ứng với H2O [nước] phản ứng với KCl [kali clorua].

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là KClO3 [kali clorat] tác dụng HBr [Hidro bromua] và tạo ra chất Br2 [brom], H2O [nước], KCl [kali clorua]

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra KClO3 + 6HBr → 3Br2 + 3H2O + KCl là gì ?

Br2 kết tủa vàng

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng KClO3 + 6HBr → 3Br2 + 3H2O + KCl

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra Br2 [brom]

Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra Br2 [brom]

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra H2O [nước]

Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra KCl [kali clorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra KCl [kali clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ HBr Ra Br2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HBr [Hidro bromua] ra Br2 [brom]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HBr [Hidro bromua] ra Br2 [brom]

Phương Trình Điều Chế Từ HBr Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HBr [Hidro bromua] ra H2O [nước]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HBr [Hidro bromua] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ HBr Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HBr [Hidro bromua] ra KCl [kali clorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HBr [Hidro bromua] ra KCl [kali clorua]

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử [electron] giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr → KCl + 3Br2 + 3H2O thì HBr

vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường

vừa là chất khử, vừa là môi trường

Trong phản ứng KClO3 + 6HBr →3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr


A.

vừa là chất khử, vừa là môi trường

B.

C.

D.

vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường

Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr 3Br2 + KCl + 3H2O

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.

B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường.

D. là chất oxi hóa.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 4 phản ứng oxi hóa - khử - đề ôn luyện số 4 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • : Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe[NO3]3, Fe[NO3]2, FeSO4, Fe2[SO4]3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

  • Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

  • Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

  • Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ?

  • Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr 3Br2 + KCl + 3H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

  • Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là : Fe3O4 + H2SO4 đặc Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu

    Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl

  • Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

  • Trong phản ứng FexOy + HNO3 N2 + Fe[NO3]3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ

  • Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá [sản phẩm khử là Fe] thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ

  • Trong phản ứng Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

  • Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

  • Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

  • Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu[NO3]2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :

  • Cho quá trình : NO3- + 3e + 4H+ NO + 2H2O Đây là quá trình :

  • Cho quá trình : Fe2+ Fe 3++ 1e Đây là quá trình :

  • Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :

  • Cho các hợp chất : NH

    , NO2, N2O, NO
    , N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :

  • Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

  • Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

  • Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

  • Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

  • Trong phản ứng oxi hóa – khử

  • Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :

  • Chất oxi hoá là chất

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đồ thị sau đây biểu diễn hàm số nào?


  • Tập nghiệm của phương trình x2−2x=2x−x2 là:

  • Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5820 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1m trên cùng một phương truyền sóng là

    thì tần số của sóng bằng:

  • Cho đường thẳng

    và đường thẳng
    . Mệnh đề náo sau đây đúng?

  • Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2[SO4]3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

  • Giátrịlớnnhấtvànhỏnhấtcủahàmsố

    trênđoạn
    lầnlượtlà:

  • Giải bất phương trình

    .

  • Biết là một nguyên hàm của hàm số

    tính

  • Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

    Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là:

  • Cho phép biến hình Fcó quy tắc đặt ảnh tương ứng điểm

    có ảnh là điểm
    theo công thức
    . Viết phương trình đường thẳng
    là ảnh của đường thẳng
    qua phép biến hình F.

Video liên quan

Chủ Đề