Trường hợp nào phải nộp phụ lục 03/dl-hđđt

Theo quy định tại khoản 1, điều 60 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì trường hợp: 


+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế
+ và cơ sở kinh doanh mới thành lập 
=> Được cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP hoặc Nghị định số 119/2018/NĐ-CP, nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên [theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ] thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. 

Mẫu 03/DL-HĐĐT

Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA

[01] Kỳ tính thuế: tháng………….. năm…………. hoặc quý………….. năm……………….
[02] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………

[03] Mã số thuế:                              
[04] Tên đại lý thuế [nếu có]:………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:                              
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chú
S hóa đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8]
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng [GTGT]:
               
Tổng      
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
               
Tổng      
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
               
Tổng      
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
               
Tổng      
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [*]: ……………………..
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra [**]: ……………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
 

  ..., ngày …. tháng ….. năm……

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
[Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế]

Ghi chú:
[*] Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
[**] Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.

Các bạn muốn lấy Mẫu 03/DL-HĐĐT theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

về tham khảo thì có thể để lại mail bằng comment phía cuối bài viết hoặc gửi mail về địa chỉ

Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi lại cho các bạn ngay


Khi nào phải nộp Phụ lục 03 DL HĐĐT?

Khi nào doanh nghiệp bạn phải nộp mẫu số 03/DL-HĐĐT? Thông báo hướng dẫn của cơ quan thuế gửi đến các doanh nghiệp và người nộp thuế trong kỳ báo cáo thuế tháng 12/2021 và quý 4/2021 có nội dung như sau: Kính đề nghị Quý doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT THÁNG 12/2021 và QUÝ 4/2021, đính kèm mẫu phụ lục 03/DL-HĐĐT.

Khi nào phải làm phụ lục 03?

- Doanh nghiệp chỉ lập phụ lục 03-2/TNDN khi năm quyết toán thuế có phát sinh thu nhập chịu thuế và có phát sinh số lỗ của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm quyết toán thuế để giảm thu nhập chịu thuế.

03 DL HĐĐT là gì?

Tờ khai 03/DL-HĐĐT Dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.

Khi nào phải nộp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử?

Thời hạn nộpBảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử phát sinh trong tháng hoặc quý được nộp theo thời hạn gửi Tờ khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp. – Riêng với trường hợp bán xăng dầu: Phải tổng hợp hóa đơn theo từng mặt hàng và nộp lên cơ quan thuế ngay trong ngày.

Chủ Đề