Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 56 tập 2

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Bài 32: Người Việt Nam - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Con Rồng cháu Tiên trang 55, 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 [trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

a] Bà sinh ra một người con lớn nhanh như thổi.

b] Bà sinh ra hàng chục người con lớn nhanh như thổi.

c] Bà sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi

Trả lời:

Chọn đáp án: c] Bà sinh ra một bóc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi.

Câu 3 [trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là ai?

Trả lời:

Vị vua đầu lập ra nước ra là con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu.

Câu 4 [trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai?

Trả lời:

Theo truyện này thì người Việt Nam ta có nguồn gốc rất cao quý: là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các vua Hùng.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?.

a] Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta.

b] Ngày mùng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. 

Trả lời:

a] Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta.

b] Ngày mùng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. 

Câu 2 [trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?

Trả lời:

- Lạc Long Quân muốn đưa các con xuống biến, lên núi để chia nhau giữ các phương.

- Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.

- Người dân đào con lạch này để dẫn nước vào vườn cây.

Giải Bài đọc 2: Thư Trung Thu trang 56, 57, 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Câu 2 [trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nối đúng

Câu 3 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bác Hồ khuyên thiếu nhi điều gì?

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:  Những từ nào trong mỗi câu sau cho biết câu đó là một lời đề nghị, lời khuyên:

a] Mong các cháu cố gắng.

b] Các cháu hãy cố gắng. 

Trả lời:

a] Mong các cháu cố gắng.

b] Các cháu hãy cố gắng. 

Câu 2 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu với từ mong hoặc từ hãy để nói lời đề nghị của em với người khác.

Trả lời:

Đặt câu:

  - Mong bạn sẽ giúp mình việc này.

  - Chúng mình hãy cùng nhau cố gắng nhé.

Bài viết 2:

Câu 1 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm những từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam.

Câu 2 [trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Viết một đoạn văn [ít nhất 4 -5 câu] kể về những điều em biết về đất nước và con người Việt Nam.

Trả lời:

Đất nước Việt Nam xinh đẹp vô cùng. Nơi đây với truyền thống dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm. Con người Việt Nam thân thiện và hiếu khách. Đặc biệt, nhân dân Việt Nam được biết đến với tinh thần đoàn kết cùng chiến thắng giặc ngoại xâm. Em rất tự hào về đất nước của mình.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 55, 56, 57, 58 Bài 32: Người Việt Nam - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 56, 57 Ôn tập 5 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 56, 57 Ôn tập 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 56 Câu 1 Dựa vào bài đọc SGK, tr.80, thực hiện các yêu cầu dưới đây:

b. Sau cơn mưa, cảnh vật như thế nào?

c. Nối.

Trả lời

a.

b. Sau cơn mưa, suối chảy rì rầm, cây cỏ xanh tươi.

c.


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 56 Câu 2 Viết 4 – 5 câu về một chuyến tham quan của em dựa vào gợi ý:

a. Em được đi tham quan ở đâu?

b. Em làm những gì trong chuyến đi?

c. Cảm xúc của em về chuyến đi.

Trả lời

Hè năm ngoái, mẹ cho em đi tham quan ở bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Trong chuyến đi, em được nghe các cô thuyết trình về lịch sử. Chuyến đi giúp em hiểu hơn nhiều về 54 dân tộc anh em. Em cảm thấy vui và tự hào về dân tộc của mình. Em hứa sẽ học thật giỏi để mẹ cho em đi nhiều nơi hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 57 Câu 3 Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một bài đã đọc về thiên nhiên.

Bài thơ về thiên nhiên

Tên bài thơ: ............................

Hình ảnh em thích: ...................................

Cảm xúc của em: 

Trả lời

Bài thơ về thiên nhiên

Tên bài thơ: Dàn nhạc mùa hè

Hình ảnh em thích: Cào cào giã gạo

Cảm xúc của em: Thích thú.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58 Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61, 62, 63 Bài 2: Thư Trung thu

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 63, 64 Bài 3: Cháu thăm nhà Bác

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66, 67, 68, 69 Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 70, 71 Bài 1: Chuyện quả bầu

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1 [trang 56 vbt Tiếng Việt 2 tập 2]

Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :

Thăm nhà Bác

Anh dắt em vào cõi Bác xưa

Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa

Có hồ nước lặng sôi tăm cá

Có bươi cam thơm, mát bóng ...ừa.

Có ...ào râm bụt đo hoa quê

Như cổng nhà xưa Bác trở về

Có bốn mùa ...au tươi tốt lá

Như nhưng ngày cháo bẹ mang tre...

Nhà gác đơn sơ, một góc vườn

 thường mộc mạc, chăng mùi sơn

...ường mây chiếu cói, đơn chăn gối

Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn.

Trả lời:

Thăm nhà Bác

Anh dắt em vào cõi Bác xưa

Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa

Có hồ nước lặng sôi tăm cá

Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa.

Có rào râm bụt đỏ hoa quê

Như cổng nhà xưa Bác trở về

Có bốn mùa rau tươi tốt lá

Như những ngày cháo bẹ măng tre.

Nhà gác đơn sơ, một góc vườn

Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn

Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối

Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn.

Câu 2 [trang 56 vbt Tiếng Việt 2 tập 2]

Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :

a] rời hoặc dời:

    Tàu ... ga.                   

    Sơn Tinh ... từng dãy núi.

    giữ hoặc dữ:

    Hổ là loài thú ... .         

    Bộ đội canh ... biển trời.

b] lã hoặc lả:

   Con cò bay ... bay la.       

   Không uống nước ... .

   võ hoặc vỏ:

   Anh trai em tập ... .         

   ... cây sung xù xì.

Trả lời:

a]  Tàu rời                      

     Sơn Tinh dời từng dãy núi.

     Hổ là loài thú dữ.               

     Bộ đội canh giữ biển trời.

b] Con cò bay lả bay la.         

    Không uống nước .

    Anh trai em tập .             

    Vỏ cây sung xù xì.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 [VBT Tiếng Việt 2] hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | Giải VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-31.jsp

Video liên quan

Chủ Đề