Vở bài tập toán lớp 2 trang 91 năm 2024

Một cừa hàng bán dầu ăn buổi sáng bán được 38 l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 25 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu?

Phương pháp giải:

Số lít dầu buổi chiều bán = Số lít buổi sáng bán + 25 lít

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Buổi sáng: 38 lít

Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 25 lít

Buổi chiều: .... lít?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là

38 + 25 = 63 [lít]

Đáp số: 63 lít

Bài 6. Thử thách

Chúng tôi là những số tròn chục nhưng không có 20. Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100. Vậy chúng tôi có thể là những số nào?

Đặt tính rồi tính. 35 – 9 41 – 6 70 – 34 55 - 26 Rô-bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô-bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa? Dựa vào câu chuyện của sóc, chuột và nhím, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

35 – 9 41 – 6 70 – 34 55 - 26

........ .......... .......... ..........

........ .......... .......... ..........

........ .......... .......... ..........

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Rô-bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô-bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa?

Phương pháp giải:

Số bậc cầu thang rô-bốt cần leo thêm = Số bậc thang rô-bốt cần leo – Số bậc đã leo được.

Lời giải chi tiết:

Rô-bốt cần leo thêm số bậc cầu thang là

52 – 19 = 33 [bậc]

Đáp số: 33 bậc

Bài 4

Dựa vào câu chuyện của sóc, chuột và nhím, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phép tính nào sau đây có kết quả là số hạt dẻ của sóc?

  1. 73 – 33 B. 61 – 26 C. 83 - 45

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi lựa chọn đáp án có kết quả lớn hơn 35 và nhỏ hơn 40.

Lời giải chi tiết:

Ta có 73 – 33 = 40 61 – 26 = 35 83 – 45 = 38

Vậy số hạt dẻ của sóc là 38. Chọn đáp án C.

Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  1. Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là:

............................................................................................................................................

  1. Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại.

.............................................................................................................................................

Phương pháp giải:

  1. Trong 3 tấm thẻ, chọn một thẻ làm số chục và 1 thẻ còn lại làm số đơn vị ta được số có 2 chữ số. Lựa chọn số lớn hơn 40 và bé hơn 50 rồi điền vào chỗ chấm.
  1. Tính tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

  1. Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: 43 và 48.
  1. Tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lạilà:

43 + 8 = 51 43 – 8 = 35

48 + 3 = 51 48 – 3 = 45

Loigiaihay.com

  • Giải bài 24: Luyện tập chung [tiết 2] trang 92, 93 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính. 25 + 65 – 40 = ........ 100 – 50 - 25 = ........ Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?
  • Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng [tiết 1] trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a] Trong hình vẽ bên có các điểm là b] Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là Viết vào chỗ chấm [theo mẫu].
  • Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng [tiết 2] trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Quan sát tranh rồi nối để có câu hợp lí.
  • Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác [tiết 1] trang 97 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tên các đường gấp khúc vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong hình vẽ bên có ............. hình tứ giác. Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác [tiết 2] trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới. Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

Chủ Đề