What must be must be là gì

Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc để diễn tả về công việc mình định làm nhất. Các bạn đã hiểu cách phân biệt các cấu trúc đó chưa? . vn will giới thiệu cho các bạn cấu trúc Must be và cách sử dụng cấu trúc Must be in English

Có nhiều cách sử dụng cấu trúc Must be, vì vậy các bạn có thể luyện tập thêm các bài tập đã được tổng hợp ở cuối bài viết để ôn tập lại kiến ​​thức

Nội dung chính

  • 1. Cấu trúc Must trong tiếng Anh
  • 2. Cách sử dụng cấu trúc Must in English
  • 3. Constructor must be in English
  • 4. Structure file Must be

1. Cấu trúc Must trong tiếng Anh

This first head, Vietgle. vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc Must trong tiếng Anh. Như chúng ta đã biết must là một động từ tính thái trong tiếng Anh và được sử dụng trước động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó. Lưu ý rằng phải cũng có thể sử dụng như một danh từ với nghĩa là “điều phải làm”. Nhưng trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của động từ Must trong tiếng Anh

Cấu trúc Must trong tiếng Anh

Ví dụ

  • Bạn phải tuân theo các quy tắc nếu không bạn sẽ bị trục xuất. [Bạn phải mệnh thủ quy tắc nếu không bạn sẽ bị truy đuổi. ]
  • Tôi chắc chắn rằng tôi đã nghe thấy gì đó, nhưng đó chắc hẳn là tiếng gió. [Tôi chắc chắn đã nghe thấy điều gì đó, nhưng có thể có tiếng gió thôi. ]
  • Khi bạn đến Việt Nam, nhất định phải thử các món ăn đường phố. [Đến Việt Nam thì nhất định phải thử ẩm thực đường phố đây. ]
  • Bạn không biết ngày nay việc đeo khẩu trang là bắt buộc phải làm sao?

2. Cách sử dụng cấu trúc Must in English

Trước khi tìm hiểu cách sử dụng của cấu trúc Must trong tiếng Anh chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc chung của Must. Trong câu tiếng Anh, “must” sẽ giữ nguyên và không bao giờ thay đổi hình thức với bất kỳ chủ ngữ vào và động từ theo sau Must là động từ nguyên thể. Chúng ta có thể tham khảo cấu trúc chung của Must bên dưới đây

Cấu trúc chung: S + must + V

Cách sử dụng cấu trúc Must be in English

Cách sử dụng 1

Trong tiếng Anh chúng ta sử dụng cấu trúc Must be when muốn truyền tải nội dung về công việc cần thiết và rất quan trọng cần phải làm ở hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ

  • Susie phải cải thiện tiếng Anh nếu muốn học đại học. [Susie phải cải thiện trình độ tiếng Anh nếu cô ấy muốn học lên cao. ]
  • Làm ơn, bạn không được tiết lộ điều này cho bất kỳ ai. Nó là bí mật của tôi. [Bạn không được nói điều này với bất kỳ ai. Đó là một bí mật. ]
  • Những quả chuối này không được ăn. Họ đã hư hỏng. [Nhận ra quả này không ăn được. We are started. ]

Cách dùng 2

Cách dùng thứ 2 có vẻ hơi lạ với mọi người đó là chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Phải là để nhấn mạnh sự việc hoặc một ý kiến ​​trong câu chuyện

Ví dụ.  

  • Tôi phải thừa nhận, đó là một trải nghiệm đáng nhớ. [Tôi phải thừa nhận, đó là một trải nghiệm đáng nhớ. ]
  • Tôi phải nói rằng, món gà tây nướng thực sự rất ngon. [Phải nói là món gà tây nướng này rất ngon. ]
  • Chúng tôi phải thừa nhận rằng ban đầu chúng tôi không thực sự thích con của cô ấy. [ Chắc tôi thừa nhận rằng, lúc đầu chúng tôi không thích lũ con của cô ấy lắm. ]

Cách dùng 3

Khi muốn đưa ra một lời mời, lời đề nghị hoặc lời gợi ý một cách thiết yếu mong muốn người nghe thực hiện theo chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Phải là

Ví dụ.  

  • Bạn phải đến và ghé thăm chúng tôi khi bạn đến Hà Nội. [Bạn phải đến và thăm chúng tôi khi bạn đến Hà Nội. ]
  • Chắc chắn chúng ta phải xem bộ phim đó – Tôi nghe nói rằng nó rất xuất sắc. [ Chúng ta phải đi xem bộ phim đó – Tôi nghe nói nó rất xuất sắc. ]
  • Susie phải thử món ăn này – cô ấy là người thích ăn cay. [Susie nhất định phải thử món này, cô ấy thích ăn cay lắm. ]

Cách sử dụng 4

Một cấu trúc của Must đi kèm với “Have V_P2” được sử dụng để đưa ra một đánh giá giả hoặc phỏng đoán về một điều gì đó rất có thể đúng.  

Thông thường cấu trúc này sẽ được sử dụng để diễn giải một giả định trong tương lai khi có dấu hiệu nhận biết ở hiện tại. Chúng ta có thể tham khảo công thức chung

S + must have + V_P2

Ví dụ.  

  • Chắc hẳn bạn đã kiệt sức vì phải làm việc vào cuối tuần. [Bạn chắc chắn rất mệt mỏi vì phải làm việc cả cuối tuần. ]
  • Xe đạp của tôi không tìm thấy ở đâu. Chắc hẳn ai đó đã lấy trộm xe đạp của tôi khi tôi không có mặt. [Xe đạp của tôi đã biến mất. Ai chắc chắn đã lấy nó khi tôi không ở đây. ]
  • Marshall chắc hẳn đã bị ốm, ngôi nhà của anh ấy lạnh cóng. [Marshall chắc là mất gói rồi, nhà anh ấy nhiệt độ lạnh quá. ]

3. Constructor must be in English

Trong tiếng Anh, nhiều người dễ nhầm lẫn giữa cấu trúc Must be và cấu trúc Must. Với cấu trúc Phải có ý nghĩa “hẳn là” và được người nói, người viết sử dụng để đưa ra suy luận khi đã có căn cứ ở hiện tại. Tiếp theo, Vietgle. vn đã tổng hợp 3 cấu trúc của Must be và cách sử dụng của 3 cấu trúc này trong tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo

Constructor must be in English

Constructor must be with the word

Với cấu trúc Phải được sử dụng với tính từ để mô tả tâm trạng hoặc trạng thái của sự kiện vật chất được đề cập tại chủ ngữ. Cách sử dụng này để dự đoán cho hiện tại hoặc tương lai dựa trên sự việc đã diễn ra trong quá khứ

Must be + Adj: Hẳn là

Ví dụ

  • Chắc nó buồn lắm vì bị điểm kém. [ Chắc anh rất buồn vì bị điểm kém. ]
  • Bạn phải mệt mỏi sau khi chơi bóng đá. [Bạn chắc chắn sẽ mệt mỏi sau khi chơi đá bóng. ]

Constructor must be with danh từ

Cấu trúc thông thường Must be going with danh từ để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ là con người ở phía trên. Cấu trúc thường cấu trúc này được sử dụng để dự đoán trong tương lai dựa trên một sự việc hoặc hiện tượng ở hiện tại

Must be + N: Hẳn là

Ví dụ

  • Anh ấy phải là một kỹ sư. [Anh ta chắc chắn là một kỹ sư. ]
  • Anh vừa đánh vợ. Phải là một kẻ vũ phu. [Anh ta vừa đánh vợ. Phải là một kẻ vũ phu. ]

Constructor must be with add from “ing”

Cấu trúc phải được sử dụng với V-ing được sử dụng để dự đoán một hoạt động có thể xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc cấu trúc này thường được sử dụng để nói về điều gì đó có thể xảy ra xung quanh thời điểm nói

Must be + V-ing: Hẳn là là đang làm gì

Ví dụ

  • Bây giờ là 7 giờ tối. Bố tôi chắc đang xem tin tức. [ Hiện tại là 7 giờ tối. Chắc chắn tôi đang xem chương trình thời sự. ]
  • Giờ hẹn sắp đến. Mike phải đi. [Sắp đến giờ hẹn. Mike Chắc chắn là đang đi rồi. ]

4. Structure file Must be

Để có thể sử dụng cấu trúc, bạn phải thành thạo các tập tin liên tục hàng ngày bằng cách làm cho các bài tập về cấu trúc phải được. Vietgle. vn đã tổng hợp các bài tập về cấu trúc Must are theo nhiều dạng bài. Sau khi làm xong các bạn có thể đối chiếu với câu trả lời đã được cung cấp ở cuối bài

Bài tập 1

Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. Nếu /bạn/thấy/Jane/, bạn/phải/lịch sự với cô ấy
  2. Nếu/bạn/muốn/làm việc/nước Mỹ/bạn/nên/nói/tiếng Anh tốt
  3. Làm ơn/nói với/cô ấy/cô ấy/nên/đạt được/kết quả tốt/trường học
  4. Ngày mai/là/Chủ Nhật. Vì vậy/tôi/phải/không đi học
  5. Bạn / bị / ốm. Bạn/không nên/đến trường/hôm nay
  6. Bạn/không nên/quên/bữa trưa/với/hàng xóm của chúng tôi
  7. Bạn/không nên/cho/ai đó/đồng hồ/như/quà tặng
  8. Bạn/nên/có/mục tiêu/trong cuộc sống
  9. Bạn/không được/nói/bất cứ điều gì/ngu ngốc/nếu/bạn/muốn/giữ/công việc
  10. Bạn/phải/nhớ/cho/chó ăn

Bài tập 2

Điền từ thích hợp phải, nên, nên vào chỗ trống

  1. Tôi ________ đeo kính, tôi không nhìn rõ lắm
  2. Chúng tôi ________ đi uống một ngày
  3. Chúng tôi ________ đi họp. Tại sao bạn không đi?
  4. Chúng tôi ________ không nói chuyện với nhau vì đó là một kỳ thi
  5. Chúng tôi đi ngủ ngay sau bữa tối vì chúng tôi ________ dậy sớm vào ngày hôm sau
  6. Bạn đang làm gì đấy?
  7. Khi chúng tôi ở trường, chúng tôi ________ mặc đồng phục
  8. Bạn ________ là một chuyên gia sử dụng các chức năng cơ bản của chương trình
  9. Bạn ________ làm bài kiểm tra đầu vào. Nó không cần thiết, tuy nhiên
  10. Bạn ________ nói với cô ấy rằng bạn xin lỗi

Bài tập 3

Viết lại câu bằng tiếng Anh sử dụng cấu trúc phải

  1. Sarah phải về nhà ngay, cô ấy đã quên tắt bếp
  2. Bạn phải gọi cho tôi ngay khi máy bay hạ cánh nhé.  
  3. Tôi phải thừa nhận là món ăn này quá ngon
  4. Tôi cần học chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi này
  5. Chúng ta không được ăn ở trong văn phòng.  

Bài tập 4

Select a in these from must, have to, should to, should [NOT] điền vào chỗ trống

  1. Những quả táo ______ được ăn. Họ đã hư hỏng
  2. Bạn không ______ đeo kính râm. trời không nắng.  
  3. Tôi nghĩ khóa học này không hữu ích. Tôi ______ tìm một cái khác.  
  4. Học tiếng Anh với Hack Não 1500 là ______
  5. Susie ______ hãy thử món tráng miệng này. Cô ấy có một chiếc răng ngọt ngào
  6. Daniel ______ bị ốm, hôm nay anh ấy không làm việc
  7. Người lái xe ______ lái xe với tốc độ hơn 80 km/h trên làn đường này
  8. nay ban. Bạn ______ tìm một công việc khác. Đừng buồn như thế.  

câu trả lời

Đáp án bài tập 1

  1. Nếu bạn nhìn thấy Jane, bạn phải lịch sự với cô ấy
  2. Nếu bạn muốn làm việc ở Mỹ, bạn phải nói tiếng Anh tốt
  3. Hãy nói với cô ấy rằng cô ấy sẽ đạt kết quả tốt ở trường
  4. Ngày mai là chủ nhật. Vì vậy, tôi không phải đi học
  5. bạn bị bệnh. Bạn không nên đi học ngày hôm nay
  6. Bạn không nên quên bữa ăn trưa với những người hàng xóm của chúng tôi
  7. Bạn không nên tặng ai đó một chiếc đồng hồ như một món quà
  8. Bạn nên có mục tiêu trong cuộc sống
  9. Bạn không được nói bất cứ điều gì ngu ngốc nếu bạn muốn giữ công việc của mình
  10. Bạn phải nhớ cho chó ăn

Đáp án bài tập 2

  1. phải
  2. Nên
  3. phải
  4. phải
  5. phải
  6. Nên
  7. phải
  8. phải
  9. phải
  10. nên / nên

Đáp án bài tập 3

  1. Sarah phải về nhà bây giờ, cô ấy quên tắt bếp.  
  2. Bạn phải gọi cho tôi ngay sau khi chuyến bay của bạn hạ cánh.  
  3. Phải công nhận là món này quá ngon.  
  4. Tôi phải học chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi này.  
  5. Chúng ta không được ăn trong văn phòng

Đáp án bài tập 4

  1. Không được
  2. Phải
  3. Nên/Phải/Phải
  4. Phải
  5. Phải/ Nên/ Phải
  6. Phải
  7. Không được
  8. Nên

Bài viết đã cung cấp đầy đủ và chi tiết kiến ​​thức về kết cấu Must be in English. Bên cạnh đó, Vietgle. vn đã tổng hợp thêm các bài tập về cấu trúc Must be for you ôn tập. Hãy luyện tập tiếng Anh hằng ngày để đạt được kết quả tốt nhất nhé

Bạn phải định nghĩa là gì?

Phải một động từ trạng thái . Lưu ý rằng phải cũng có thể sử dụng như một danh từ – nghĩa là “điều phải làm”. Ví dụ: Bạn phải tuân thủ nội quy nếu không bạn sẽ bị đuổi học.

Phải V3 là gì?

Sau " phải là" lúc này có thể là V3/ed [ở dạng bị động như: phải được mua, phải được nhìn thấy. ] hoặc tính từ [ phải phải đẹp, phải phải đẹp. ] Lúc này, ta thấy sau "be" đã có một tính từ "có thể nhìn thấy" nên sẽ không điền thêm động lực vào chỗ trống được.

Phải Ving nghĩa là gì?

Phải là + V-ing . Chắc chắn đang làm . - Anh trai tôi must be watching TV now. - My brother chắc đang ngủ trong phòng ngủ của anh ấy.

Chủ Đề