Mã vùng / đầu số của London là 020. Đối với số điện thoại giả định 3082509 và mã vùng / đầu số 020, số điện thoại cần gọi là 024 3934 51511 Và London nằm ở nước Vương quốc Liên hiệp Anh.
Tiền tố mã vùng / đầu số sẽ gán số điện thoại của một thuê bao cho một địa điểm cụ thể. Các dạng tiền tố khác ngoài mã vùng / đầu số: Tiền tố của quốc gia trên quốc tế, tiền tố của nhà mạng và tiền tố của các dịch vụ khác nhau. Những tiền tố này được kết hợp với nhau nhằm đáp ứng một số mục đích. Khi gọi từ quốc gia này sang quốc gia khác trong trường hợp người nhận cuộc gọi sử dụng điện thoại cố định, tiền tố quốc gia sẽ được kết hợp với mã vùng / đầu số và số điện thoại của chủ thuê bao. Đối với số điện thoại giả định 3082509, mã vùng / đầu số 020 [London] và Mã quốc gia 0044, số điện thoại cần gọi là 024 3934 51511 09. Nếu thực hiện cuộc gọi đến một thiết bị di động, Mã quốc gia sẽ được kết hợp với tiền tố của nhà cung cấp dịch vụ di động và số điện thoại của chủ thuê bao. Nếu thực hiện cuộc gọi đến một thuê bao trong cùng một quốc gia, Mã quốc gia có thể được bỏ qua. Trong trường hợp thực hiện cuộc gọi trong nước từ điện thoại cố định này đến điện thoại cố định khác, mã vùng / đầu số cũng có thể được bỏ qua ở nhiều quốc gia khi cả hai thuê bao có cùng mã vùng / đầu số. Đặc biệt ở những quốc gia nơi chủ thuê bao có thể giữ nguyên số điện thoại sau khi chuyển đến một địa điểm hoặc thành phố khác, mã vùng / đầu số – trong trường hợp này là 020 – cũng cần phải được nhập vào khi gọi.
Cả tiền tố quốc gia và tiền tố mã vùng / đầu số đều có một hoặc nhiều chữ số đứng trước tiền tố thực. Những chữ số này sẽ giúp tổng đài điện thoại biết rằng những chữ số sau đây là mã vùng / đầu số hoặc Mã quốc gia chứ không phải là số điện thoại thực. Đối với mã vùng / đầu số, thường sẽ là số 0. Đối với Mã quốc gia, các quốc gia Tây Âu và hầu hết các quốc gia ở Châu Phi, Nam Mỹ và Trung Đông đều tuân theo khuyến nghị của ITU về việc sử dụng hai số 0. Tuy nhiên, một số quốc gia không tuân thủ khuyến nghị này: Ví dụ: các quốc gia tham gia chương trình đánh số ở Bắc Mỹ sử dụng 011 và Nhật Bản sử dụng 010.
Các dịch vụ được truy cập thông qua tiền tố dịch vụ có thể phải chịu phí, không chỉ từ các công ty viễn thông mà còn từ những công ty cung cấp các dịch vụ này. Do đó, một số công ty không minh bạch có thể cung cấp các dịch vụ ít sử dụng nhưng phải chịu phí cao. Để những công ty này có thể tăng thêm lợi nhuận, các dịch vụ như vậy sẽ cố gắng giữ người gọi liên lạc với nhau càng lâu càng tốt. Các cơ quan giám sát thường xuyên có hành động chống lại các nhà cung cấp như vậy, nhưng chúng ta không nên phụ thuộc vào điều này. Ngoài những số điện thoại riêng biệt có thể được xác định thông qua các tiền tố, còn có các số điện thoại gọi nhanh. Nổi tiếng nhất là số điện thoại khẩn cấp 112 ở châu Âu và 911 ở Bắc Mỹ. Những số điện thoại này có thể được sử dụng trên toàn quốc và không cần đến tiền tố, ví dụ: không cần đến Mã quốc gia +44 [0044] hay mã vùng / đầu số 020 [London].
Xem Thêm Mã vùng Nhật Bản và cách gọi điện giữa 2 quốc gia Việt Nhật
Theo nguyên tắc chung, số điện thoại của người gọi được truyền đến người nhận cuộc gọi và hiển thị trên màn hình. Mặc dù có thể chặn số điện thoại của bạn, chẳng hạn như nhằm mục đích bảo vệ dữ liệu, sẽ không có gì ngạc nhiên nếu người mà bạn đang gọi đến không nhận cuộc gọi của bạn. Nhiều người muốn biết ai đang gọi cho họ và sẽ không nhận những cuộc gọi nặc danh.
Nếu bạn ở ngoài nước Vương quốc Liên hiệp Anh và muốn gọi cho một người ở London, ngoài mã vùng / đầu số, bạn cần có Mã quốc gia của quốc gia bạn muốn gọi. Mã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh là +44 [0044], vì vậy, nếu bạn đang ở Việt Nam và bạn muốn gọi cho một người ở London, bạn phải nhập số +44 20 ở đầu số điện thoại của người đó. Số không ở đầu mã vùng / đầu số bị bỏ qua trong trường hợp này. Đối với số điện thoại giả định 3082509, mã vùng / đầu số 020 [London] và Mã quốc gia 0044, số điện thoại cần gọi là 024 3934 51511 09.
Mã vùng 0203 là gì? Mã vùng 0203 là của thành phố nào? Đây là câu hỏi đang được rất nhiều các bạn quan tâm, vì thế hôm nay edanhba xin được giải đáp thắc mắc của các bạn là 0203 là mã vùng mới của Tỉnh Quảng Ninh
Tỉnh Quảng Ninh thay đổi mã vùng 033 đổi thành 0203
Để thuận tiện quản trị, tiết kệm kho tài nguyên số mã vùng, Theo quyết định hành động 2036 / QĐ-BTTTT Bộ Truyền Thông và Thông Tin đã ra quyết định hành động đổi khác mã vùng những tỉnh thành phố Nước Ta. Và Tỉnh Quảng Ninh cũng không ngoại lệ. Tỉnh Quảng Ninh biến hóa mã vùng 033 đổi thành 0203. Việc biến hóa này được thực thi khởi đầu từ 07/2017
Tỉnh Thành
Tỉnh Quảng Ninh
Mã vùng cũ
033
Mã vùng mới
0203
Mã vùng cũ của Tỉnh Quảng Ninh 033
Đầu số 033 là mã vùng cũ của Tỉnh Quảng Ninh, nhằm mục đích phân biệt tổng thể những số điện thoại thuộc khu vực Tỉnh Quảng Ninh, đầu số này kể từ tháng 7/2017 sẽ không được sử dụng nữa mà thay thế sửa chữa bởi đầu số mới là 0203
Mã vùng mới của Tỉnh Quảng Ninh 0203
Đầu số 0203 là mã vùng mới nhất của Tỉnh Quảng Ninh. Đầu số này được chính thức sử dụng kể từ tháng 7/2017 thế cho đầu số cũ là 033
Bạn đang đọc: 0203 là mã vùng ở đâu? Đầu số 0203 là mạng gì?
Cách sử dụng đầu số 0203 thay cho 033
Dưới đây chúng tôi xin hướng dẫn bạn cách quay số dựa vào mã vùng Tỉnh Quảng Ninh kể từ 7/2017
Bạn ở nước ngoài : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây00 + 84 + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
[+] + 84 + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
Xem thêm: Hướng Dẫn Sử Dụng Điện Thoại Wiko ▷ ➡️ Điểm Dừng Sáng Tạo ▷ ➡️
Bạn ở Việt Nam dùng di động : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
0 + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
Xem thêm: Duyệt web nhanh, bảo mật và tiết kiệm
Bạn ở Việt Nam ngoài tỉnh : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
0 + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
Bạn ở Việt Nam cùng tỉnh : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
[Số điện thoại]
Danh sách mã vùng 64 tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2020
Tỉnh Thành Mã vùng Cũ
Mã vùng mới
Thành phố Cần Thơ 0710
0292
Thành phố Đà Nẵng 0511
0236
Thành phố Hà Nội 04
024
Thành phố Hải Phòng 031
0225
Thành phố Hồ Chí Minh 08
028
Tỉnh An Giang 076
0296
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 064
0254
Tỉnh Bắc Giang 0240
0204
Tỉnh Bắc Kạn 0281
0209
Tỉnh Bạc Liêu 0781
0291
Tỉnh Bắc Ninh 0241
0222
Tỉnh Bến Tre 075
0275
Tỉnh Bình Dương 0650
0274
Tỉnh Bình Định 056
0256
Tỉnh Bình Phước 0651
0271
Tỉnh Bình Thuận 062
0252
Tỉnh Cà Mau 0780
0290
Tỉnh Cao Bằng 026
0206
Tỉnh Đắk Lắk 0500
0262
Tỉnh Đắk Nông 0501
0261
Tỉnh Điện Biên 0230
0215
Tỉnh Đồng Nai 061
0251
Tỉnh Đồng Tháp 067
0277
Tỉnh Gia Lai 059
0269
Tỉnh Hà Giang 0219
0219
Tỉnh Hà Nam 0351
0226
Tỉnh Hà Tĩnh 039
0239
Tỉnh Hải Dương 0320
0220
Tỉnh Hậu Giang 0711
0293
Tỉnh Hoà Bình 0218
0218
Tỉnh Hưng Yên 0321
0221
Tỉnh Khánh Hòa 058
0258
Tỉnh Kiên Giang 077
0297
Tỉnh Kon Tum 060
0260
Tỉnh Lai Châu 0231
0213
Tỉnh Lâm Đồng 063
0263
Tỉnh Lạng Sơn 025
0205
Tỉnh Lào Cai 020
0214
Tỉnh Long An 072
0272
Tỉnh Nam Định 0350
0228
Tỉnh Nghệ An 038
0238
Tỉnh Ninh Bình 030
0229
Tỉnh Ninh Thuận 068
0259
Tỉnh Phú Thọ 0210
0210
Tỉnh Phú Yên 057
0257
Tỉnh Quảng Bình 052
0232
Tỉnh Quảng Nam 0510
0235
Tỉnh Quảng Ngãi 055
0255
Tỉnh Quảng Ninh 033
0203
Tỉnh Quảng Trị 053
0233
Tỉnh Sóc Trăng 079
0299
Tỉnh Sơn La 022
0212
Tỉnh Tây Ninh 066
0276
Tỉnh Thái Bình 036
0227
Tỉnh Thái Nguyên 0280
0208
Tỉnh Thanh Hóa 037
0237
Tỉnh Thừa Thiên Huế 054
0234
Tỉnh Tiền Giang 073
0273
Tỉnh Trà Vinh 074
0294
Tỉnh Tuyên Quang 027
0207
Tỉnh Vĩnh Long 070
0270
Tỉnh Vĩnh Phúc 0211
0211
Tỉnh Yên Bái 029 0216
Lưu ý : những mã vũng cũ, là mã vùng được sử dụng trước ngày 17/6/2017. Sau ngày 17/6/2017, những số điện thoại cố định và thắt chặt của những tỉnh thành điều biến hóa mã vùng mới. Riêng có 4 tỉnh thành không bị biến hóa số điện thoại cố định và thắt chặt đó chỉnh là Vĩnh Phúc [ 211 ], Phú Thọ [ 210 ], Hòa Bình [ 218 ] và Hà Giang [ 219 ]
Bảng mã quốc gia và vùng lãnh thổ
Bảng mã vùng điện thoại các tỉnh, thành phố
Bảng mã vùng điện thoại các tỉnh, TP
STT | TP/TỈNH | MÃ TỈNH | STT | TP/TỈNH | MÃ TỈNH |
1 | An Giang | 076 | 36 | Lạng Sơn | 025 |
2 | Bến Tre | 075 | 37 | Lào Cai | 020 |
3 | Bà Rịa Vũng Tàu | 064 | 38 | Long An | 072 |
4 | Bắc Cạn | 0281 | 39 | Ninh Bình | 030 |
5 | Bắc Giang | 0240 | 40 | Ninh Thuận | 068 |
6 | Bạc Liêu | 0781 | 41 | Nam Định | 0350 |
7 | Bắc Ninh | 0241 | 42 | Nghệ An | 038 |
8 | Bình Định | 056 | 43 | Phú Thọ | 0210 |
9 | Bình Dương | 0650 | 44 | Phú Yên | 057 |
10 | Bình Phước | 0651 | 45 | Quảng Bình | 052 |
11 | Bình Thuận | 062 | 46 | Quảng Nam | 0510 |
12 | Cà Mau | 0780 | 47 | Quảng Ngãi | 055 |
13 | Cần Thơ | 0710 | 48 | Quảng Ninh | 033 |
14 | Cao Bằng | 026 | 49 | Quảng Trị | 053 |
15 | Đồng Tháp | 067 | 50 | Sóc Trăng | 079 |
16 | Đà Nẵng | 0511 | 51 | Sơn La | 022 |
17 | Đồng Nai | 061 | 52 | Tây Ninh | 066 |
18 | Đắc Lắc | 0500 | 53 | Thái Bình | 036 |
19 | Đắc Nông | 0501 | 54 | Thái Nguyên | 0280 |
20 | Điện Biên | 0230 | 55 | Thừa Thiên Huế | 054 |
21 | Gia Lai | 059 | 56 | Thanh Hóa | 037 |
22 | Hà Giang | 0219 | 57 | Tiền Giang | 073 |
23 | Hà Nam | 0351 | 58 | Trà Vinh | 074 |
24 | Hà Tĩnh | 039 | 59 | Tuyên Quang | 027 |
25 | Hậu Giang | 0711 | 60 | Vĩnh Long | 070 |
26 | Hòa Bình | 0218 | 61 | Vĩnh Phúc | 0211 |
27 | Hưng Yên | 0321 | 62 | Yên Bái | 029 |
28 | Hồ Chí Minh | 08 | 63 Hà Nội mới | Hà Nội [cũ] | 04 |
29 | Hải Dương | 0320 | Hà Tây [cũ] | ||
30 | Hải Phòng | 031 | Huyện Mê Linh [Vĩnh Phúc cũ] | ||
31 | Khánh Hòa | 058 | |||
32 | Kiên Giang | 077 | Xã Đông Xuân, Tiến Xuân, Yên Trung, Yên Bình [thuộc Huyện Lương Sơn - tỉnh Hòa Bình] cũ | ||
33 | Kom Tum | 060 | |||
34 | Lai Châu | 0231 | |||
35 | Lâm Đồng | 063 |
Bảng mã quốc gia và vùng lãnh thổ
| Tên quốc gia và vùng lãnh thổ | Mã |
1 | ALBANIA | 355 |
2 | ALGERIA | 213 |
3 | AMERICAN SAMOA | 684 |
4 | ANDORRA | 376 |
5 | ANGOLA | 244 |
6 | ANGUILLA | 1+264 |
7 | ANTARCTICA | 672 |
8 | ANTIGUA & BARBUDA | 1+268 |
9 | ARGENTINA | 54 |
10 | ARMENIA | 374 |
11 | ARUBA | 297 |
12 | ASCENSION | 247 |
13 | AUSTRALIA | 61 |
14 | AUSTRIA | 43 |
15 | AZERBAIJAN | 994 |
16 | ANITED ARAB EMIRATES | 971 |
17 | BAHAMAS | 1+242 |
18 | BANGLADESH | 880 |
19 | BARBADOS | 1+246 |
20 | BELARUS | 375 |
21 | BELGIUM | 32 |
22 | BELIZE | 501 |
23 | BENIN | 229 |
24 | BERMUDA | 1+441 |
25 | BHUTAN | 975 |
26 | BOLIVIA | 591 |
27 | BOSNIA & HERZEGOVINA | 387 |
28 | BOTSWANA | 267 |
29 | BRAZIL | 55 |
30 | BRITISH VIRGIN ISLANDS | 1+809 |
31 | BRUNEI | 673 |
32 | BULGARIA | 359 |
33 | BURKINA FASO | 226 |
34 | BURUNDI | 257 |
35 | CAMBODIA | 855 |
36 | CAMEROON | 237 |
37 | CANADA | 1 |
38 | CAPE VERDE ISLANDS | 238 |
39 | CAYMAN ISLANDS | 1+345 |
40 | CENTRAL AFRICAN REBUBLIC | 236 |
41 | CHAD | 235 |
42 | CHATHAM ISLANDS [NEW ZEALAND] | 64 |
43 | CHILE | 56 |
44 | CHINA | 86 |
45 | CHRISTMAS ISLAND | 672 |
46 | COCOS ISLAND | 672 |
47 | COLOMBIA | 57 |
48 | COMOROS | 269 |
49 | CONGO | 242 |
50 | COOK ISLANDS | 682 |
51 | COSTA RICA | 506 |
52 | CRAOTIA | 38 |
53 | CUBA | 53 |
54 | CYPRUS | 357 |
55 | CZECH | 420 |
56 | DENMARK | 45 |
57 | DIEGO GARCIA | 246 |
58 | DJIBOUTI | 253 |
59 | DOMINICA ISLAND | 1+809 |
60 | DOMINICAN REPUBLIC | 1+809 |
61 | DONGTIMOR | 670 |
62 | EASTER ISLAND | 56 |
63 | ECUADOR | 593 |
64 | EGYPT | 20 |
65 | EL SALVADORE | 503 |
66 | EQUATORIAL | 240 |
67 | GUINEA ERITREA | 291 |
68 | ESTONIA | 372 |
69 | ETHIOPIA | 251 |
70 | FAEROE ISLANDS | 298 |
71 | FALKAND ISLANDS | 500 |
72 | FIJI | 679 |
73 | FINLAND | 358 |
74 | FRANCE | 33 |
75 | FRANCH ANTILLIES | 596 |
76 | FRENCH GUIANA | 594 |
77 | FRENCH POLYNESIA | 689 |
78 | FYROM [MACEDONIA] | 389 |
79 | GABON | 241 |
80 | GAMBIA | 220 |
81 | GEORGIA | 995 |
82 | GERMANY | 49 |
83 | GHANA | 233 |
84 | GIBRALTAR | 350 |
85 | GREECE | 30 |
86 | GREENLAND | 299 |
87 | GRENADA | 1+473 |
88 | GUADELOUPE | 590 |
89 | GUAM | 671 |
90 | GUANTANAMO BAY | 53 |
91 | GUANTEMALA | 502 |
92 | GUINEA | 224 |
93 | GUINE BISSAU | 245 |
94 | GUYANA | 592 |
95 | HAITI | 509 |
96 | HONDURAS | 504 |
97 | HONG KONG | 852 |
98 | HUNGARY | 36 |
99 | ICELAND | 354 |
100 | INDIA | 91 |
101 | INDONESIA | 62 |
102 | IRAN | 98 |
103 | IRAQ | 964 |
104 | IRELAND | 353 |
105 | ISRAEL | 972 |
106 | ITALLY | 39 |
107 | IVORY COAST | 225 |
108 | JAMAICA | 1+809 |
109 | JAPAN | 81 |
110 | JORDAN | 962 |
111 | KAZAKHSTAN | 7 |
112 | KENYA | 254 |
113 | KIRIBATI | 686 |
114 | KOREA, SOUTH | 82 |
115 | KUWAIT | 965 |
116 | KYRGYSTAN | 7 |
117 | LAOS | 856 |
118 | LATVIA | 371 |
119 | LEBANON | 961 |
120 | LESOTHO | 266 |
121 | LIBERIA | 231 |
122 | LIBYA | 218 |
123 | LIECHTENSTIEN | 423 [+ 7 số TB] |
124 | LITHUANIA | 370 |
125 | LUXEMBURGE | 352 |
126 | MACAO | 853 |
127 | MACEDONIA, FEDERAL REP PO | 389 |
128 | MADAGASCAR | 261 |
129 | MALAWI | 265 |
130 | MALAYSIA | 60 |
131 | MALDIVES | 960 |
132 | MALI | 223 |
133 | MALTA | 356 |
134 | MARSHALL ISLANDS | 692 |
135 | MARTINIQUE | 596 |
136 | MAURITANIA | 222 |
137 | MAURITIUS | 230 |
138 | MAYOTTE | 269 |
139 | MEXICO | 52 |
140 | MICRONESIA | 691 |
141 | MIDWAY ISLANDS | 1+209 |
142 | MIQUELON | 508 |
143 | MOLDOVA | 373 |
144 | MONACO | 377 |
145 | MONGOLIA | 976 |
146 | MONSERRAT | 1+664 |
147 | MOROCCO | 212 |
148 | MOZAMBIQUE | 258 |
149 | MYANMAR | 95 |
150 | NAMBIA | 264 |
151 | NAURU | 674 |
152 | NEPAL | 977 |
153 | NETHERLANDS | 31 |
154 | NETHERLANDS ANTILLES | 599 |
155 | NEVIS | 1+869 |
156 | NEW CALCEDONIA | 687 |
157 | NEW ZEALAND | 64 |
158 | NICARAGUA | 505 |
159 | NIGER | 227 |
160 | NIGERIA | 234 |
161 | NIUE | 683 |
162 | NORFOLK ISLAND | 672 |
163 | NORTH KOREA | 850 |
164 | NORWAY | 47 |
165 | OMAN | 968 |
166 | PAKISTAN | 92 |
167 | PALAU | 680 |
168 | PANAMA | 507 |
169 | PAPUA NEW GUINEA | 675 |
170 | PARAGUAY | 595 |
171 | PERU | 51 |
172 | PHILIPPIN | 63 |
173 | POLAND | 48 |
174 | PORTUGAL | 351 |
175 | QATAR | 974 |
176 | REUNION ISLAND | 262 |
177 | ROMANIA | 40 |
178 | RUSSIA | 7 |
179 | RWANDA | 250 |
180 | ST. HELENA | 290 |
181 | ST. KITTS | 1+869 |
182 | ST. LUCIA | 1+758 |
183 | ST. PIERRE | 1+508 |
184 | ST. VINCENT | 1+784 |
185 | SAIPAN | 670 |
186 | SAN MARINO | 378 |
187 | SAO TONE | 378 |
188 | SAUDI ARABIA | 966 |
189 | SENEGAL REPUBLIC | 221 |
190 | SERBIA, REPUBLIC OF | 381 |
191 | SEYCHELLES | 248 |
192 | SIERRA LEONE | 232 |
193 | SINGAPORE | 65 |
194 | SLOVAKIA | 421 |
195 | SLOVENIA | 386 |
196 | SOLOMON ISLANDS | 677 |
197 | SOUTH AFRICA | 27 |
198 | SOMALIA | 252 |
199 | SPAIN | 34 |
200 | SRI LANKA | 94 |
201 | SUDAN | 249 |
202 | SURINAM | 597 |
203 | SWAZILAND | 268 |
204 | SWEDAN | 46 |
205 | SWITZERLAND | 41 |
206 | SYRIA | 963 |
207 | TAIWAN | 886 |
208 | TAJIKISTAN | 7 |
209 | TANZANIA | 255 |
210 | THAILAND | 66 |
211 | TOGO | 228 |
212 | TONGA | 676 |
213 | TRINIDAD & TOBAGO | 1+809 |
214 | TUNISIA | 216 |
215 | TURKEY | 90 |
216 | TUKMENISTAN | 7 |
217 | TURKS & CAICOS | 946 |
218 | TUVALU | 688 |
219 | UGANDA | 256 |
220 | UKRAINA | 380 |
221 | UNITED KINGDOM | 44 |
222 | URUGUAY | 598 |
223 | USA | 1 |
224 | UZBEKISTAN | 7 |
225 | VANUATU | 678 |
226 | VATICAN CITY | 39 |
227 | VENEZUELA | 58 |
228 | VIETNAM | 84 |
229 | WAKE ISLAND | 1+808 |
230 | WALLIS & FUTUNA | 681 |
231 | WESTERN SOMOA | 685 |
232 | YEMEN | 967 |
233 | YUGOSLAVIA | 381 |
234 | ZAIRE | 243 |
235 | ZAMBIA | 260 |
236 | ZIMBABWE | 263 |
Các bài viết được xem nhiều
Sim Vinaphone gọi miễn phí 3 mạng
Vinaphone tặng điện thoại Avio A37 tại HCM
Sim Vinaphone gọi miễn phí 1500 phút 3 mạng
Đăng ký sim Vinaphone gọi miễn phí tất cả các mạng
Sim 3G truy cập internet không giới hạn của Vinaphone 50k/tháng
Sim 3G truy cập internet không giới hạn 4,5 Gb của Vinaphone 100k/tháng
Hotline kinh doanh VinaPhone TPHCM: 0888111799