1 giờ máy xúc bao nhiêu tiền?

- Căn cứ vào luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 16/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ vào luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 16/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ vào Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/204 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày ...../......./2018, tại Công ty cổ phần xây dựng Tam Hoa, chúng tôi gồm:

I. BÊN THUÊ [Bên A]: .......................................................................................................

- Đại diện ông: ..........................................                     - Chức vụ: ............................

- Địa chỉ: ......................................................................................................................

- Điện thoại:..................................................................................................................                                 

- Mã số thuế: ...............................................................................................................

- Tài khoản: ................................................................................................................

II. BÊN CHO THUÊ MÁY [Bên B]: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TAM HOA

- Đại diện ông : Đoàn Văn Hải                                        - Chức vụ: Phó Giám đốc

- Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà Mipec tower – 229 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội

- Điện thoại: [024] 66 70 9999

- Mã số thuế:  0106838916

Sau khi đã thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY XÚC 

Bên A đồng ý thuê của bên B ........... máy xúc, nội dung cụ thể:

1. Thiết bị: Máy xúc loại ......................... gầu ...........m³.

2. Mục đích thuê:

Thuê để xúc, đào đất bằng gầu

3. Đơn giá thuê:

- Máy khô ........................... đồng/ 01 tháng [................................................................]

- Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%. Chưa bao gồm phí nhiên liệu, phụ liệu, chi phí vận chuyển máy đến và về.

- Đơn giá trên áp dụng cho máy xúc làm việc xúc hoặc đào đất bằng gầu. Trường hợp dùng búa hoặc kìm bóp, đơn giá thuê cộng thêm 20% giá thuê làm bằng gầu.

4. Thời gian thuê máy:

- Thời gian thuê bắt đầu từ ngày ........./...../2018, là ngày bên A tiếp nhận máy của bên B.

- Thời gian thuê máy dự tính: ............ tháng, tính từ ngày ........../....../2018.

- Thời gian thuê có thể thay đổi nếu có sự đồng ý của cả hai bên.

5. Địa điểm thi công:

.................................................................................................................................................................

6. Phương thức làm việc:

01 tháng, thợ lái thường trực làm việc vào ca ngày = 26 ca.

01 ca làm việc = 07 giờ làm việc.

Nếu làm việc vào ban đêm thì bên A phải sắp xếp lịch hợp lý, có báo trước và có thỏa thuận với thợ lái máy.

Trường hợp máy làm việc vượt mức 26 ca thì bên A phải trả tiền phụ trội được tính: 

[Số tiền thuê máy 01 tháng/26 ca [hoặc 182 giờ]] x Số ca [hoặc số giờ] vượt mức     

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN 

- Phương thức thanh toán: chuyển khoản.

- Sau khi bên B chuyển máy xúc đến công trường của bên A, bên A đồng ý tạm ứng cho bên B số tiền thuê của tháng đầu tiên và tiền vận chuyển máy đến và đi.

Các lần thanh toán tiếp theo:

- Khi máy xúc làm việc hết 30 ngày, thì bên A sẽ thanh toán giá trị thuê máy tháng tiếp theo cho bên B.

- Nếu bên A không thanh toán đúng hạn cho bên B theo đúng hợp đồng thì bên B có quyền cho máy ngừng hoạt động đến khi bên A thanh toán cho bên B. Thời gian máy ngừng hoạt động bên A vẫn phải tính thời gian thuê máy cho bên B [7 giờ/ ngày].

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA MỖI BÊN

3.1. Quyền và trách nhiệm của bên A:

a. Trách nhiệm của bên A.

- Bố trí mặt bằng, địa hình tốt để máy hoạt động đảm bảo an toàn.

- Sắp xếp lịch làm việc hợp lý để bảo đảm sức khỏe thợ lái máy.

- Thanh toán tiền thuê máy đúng hạn và tuân thủ các điều khoản của hợp đồng.

- Chịu chi phí sửa chữa nhỏ dưới 1,000,000 đồng [Một triệu đồng] cho 01 lần sửa chữa, nhưng không quá 3 lần/ tháng.

- Chịu chi phí tiền nhiêu liệu để máy hoạt động; phụ liệu [dầu nhớt, mỡ, nước làm mát theo định kỳ] để thiết bị hoạt động có hiệu quả cao.

- Bên A phải báo trước cho bên B chậm nhất 10 ngày khi muốn kết thúc thời hạn thuê máy.

 - Trường hợp do thời tiết, hoặc bên A không sắp xếp được công việc cho máy thì bên A vẫn phải tính tiền thuê máy cho bên B.

- Cử kỹ thuật giám sát trong quá trình thi công

- Bảo vệ máy trong quá trình thuê. Nếu máy móc bị mất cắp hoặc hư hỏng do tác động của bên ngoài thì bên A phải có trách nhiệm bồi thường, sửa chữa.

b. Quyền của bên A

- Dừng hợp đồng nếu bên B vi phạm tới mức phải hủy hợp đồng

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật

3.2. Quyền và trách nhiệm của bên B:

a. Trách nhiệm của bên B.

- Bàn giao thiết bị cho bên A tại công trường trong điều kiện thiết bị hoạt động bình thường tại mọi chế độ.

- Thợ vận hành máy phải luôn có mặt tại công trường trong giờ làm việc, chịu sự quản lý và điều hành theo tiến độ công trình của bên A.

- Đảm bảo máy luôn hoạt động tốt. Nếu do lỗi thiết bị, máy phải ngừng hoạt động trên 03 ngày thì bên B phải có trách nhiệm làm bù giờ cho những ngày máy ngừng hoạt động.

- Đảm bảo tính hợp pháp của thiết bị khi các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra. Không được phép tự ý đi làm việc khác khi không có sự đồng ý của bên A.

- Hàng tháng xuất hóa đơn GTGT cho bên A.

b. Quyền của bên B

- Từ chối điều khiển máy xúc làm việc ở những nơi nguy hiểm

- Bên B có quyền đơn phương điều chuyển máy ra ngoài công trường nếu bên A thanh toán không đúng như hợp đồng.

ĐIỀU 4: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

4.1 Tạm ngừng thực hiện hợp đồng

- Một bên có quyền quyết định tạm ngừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng thi công đã ký kết. Trường hợp bên tạm ngừng hợp đồng không thông báo mà tạm ngừng, gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.

- Thời gian và mức đền bù thiệt hại, do tạm ngừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

4.2 Chấm dứt hợp đồng.

- Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng ở mức phải hủy bỏ hợp đồng đã được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, hoặc pháp luật có quy định.

- Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

- Trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên phải thông báo cho bên kia trước 03 ngày, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia. Thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

- Khi hợp đồng bị chấm dứt, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền có liên quan.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Hai bên nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hay hủy bỏ hợp đồng.

- Trong trường hợp bên A thuê máy dưới 03 tháng thì bên A phải chịu chi phí vận chuyển cả đi lẫn về. Nếu bên A thuê máy trên 03 đến dưới 06 tháng thì mỗi bên chịu ½ chi phí vận chuyển. Nếu bên A thuê 06 tháng trở lên thì bên B chịu hoàn toàn phí vận chuyển máy.

- Hai bên A và B cùng có trách  nhiệm bảo vệ thiết bị máy móc an toàn trong và ngoài giờ làm việc.

- Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng này sẽ được hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, xây dựng. Nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải chịu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên đó gây ra. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được thì đề nghị tòa án kinh tế Thành phố Hà Nội giải quyết. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải thực hiện, mọi phí tổn do bên có lỗi chịu.

- Hợp đồng này được chia làm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau. Có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký đến ngày thanh lý hợp đồng.

Chủ Đề