1 tiết học tiếng anh là gì

▪ Chỉ cần có máy tính kết nối Internet ổn định, tai nghe, microphone đảm bảo cho việc dạy học online.

▪ Yêu cầu chứng chỉ:

TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0.



▪ Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.

Xem thêm: Cường Độ Chịu Kéo Của Thép Cb400 Là Gì ? Ký Hiệu Mác Thép Trên Thị Trường

▪ Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.

▪ Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.

▪ Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.



▪ Được học tại môi trường chuyên nghiệp 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh.

▪ Cam kết đầu ra bằng văn bản.

▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra.

▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế và tài liệu trong quá trình học.

Xem thêm: Xà Quần Là Gì ? Bắt Nguồn Từ Đâu? Xà Quần Là Gì



A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh, chúng được gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định.


suckhoedoisong.edu.vn Learning System - Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người mới bắt đầu.

Đầu bếp tí hon, trình diễn thời trang, làm ngôi nhà 3D … là một trong số rất nhiều hoạt động mà các Passers khối Tiểu học chúng con được tham gia trải nghiệm trong tháng 11 vừa qua.

Nhằm tạo cảm hứng và tình yêu với môn Tiếng Anh, trường Pascal đã phát động dự án tiếng Anh “Think outside the box” – dự án học tập thực hành và trải nghiệm vui vẻ, bổ ích và sáng tạo dành cho các Passers Tiểu học. Qua đó, chúng con đã được tham gia nhiều hoạt động thú vị và gần gũi với cuộc sống hằng ngày. 

Trình diễn thời trang

Để chuẩn bị cho buổi học, chúng con đã chuẩn bị những bộ trang phục đẹp mắt, tập luyện cách thuyết trình, trình diễn và tạo dáng sao cho ấn tượng nhất. Chính vì thế, các Passers đều vô cùng hồi hộp và háo hức mong đợi tới tiết học.

Chúng con đã chuẩn bị rất nhiều trang phục đẹp mắt cho buổi trình diễn.

Mỗi nhóm 04 bạn học sinh sẽ có một bạn dẫn chương trình để giới thiệu các thành viên của nhóm mình. Trên nền nhạc sôi động, vui tươi, chúng con bước đi tự tin và thuyết trình to, rõ ràng bằng tiếng Anh về trang phục của mình.

Cứ thế, các nhóm sẽ lần lượt lên trình diễn và thuyết trình. Với phong cách biểu diễn tự tin, đáng yêu, các Passers đã tạo ấn tượng sâu sắc với Ban giám khảo. Sau đó, Ban giám khảo sẽ tổng kết số điểm của các nhóm để trao giải Nhất, giải Nhì và giải Ba cho các đội thi xuất sắc.

Để trở thành đội chiến thắng, chúng con cần nắm vững kiến thức về chủ đề quần áo, tự tin và đoàn kết để phối hợp ăn ý với nhau trên sàn diễn. Chính vì thế, tiết học không chỉ mang tới không khí học tập sôi động, mới mẻ, giúp chúng con “học mà vui, vui mà học” mà qua đó, chúng con có thể ghi nhớ sâu hơn và vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

Đầu bếp Tí hon

Dự án “Think outside the box” chính là nơi chúng con được thực hành và trải nghiệm. Trong dự án, chúng con được tự tay làm, thưởng thức và thuyết trình các món ăn mà mình vừa được học trong môn Tiếng Anh. 

Con nhớ hết từ mới và ngữ pháp để thuyết trình rồi ạ!

Mỗi một món ăn đều yêu cầu các Passers phải làm việc nhóm đề cùng nhau tạo ra món ăn ngon nhất và đẹp mắt nhất. Sau khi được thầy cô hướng dẫn và hoàn thiện sản phẩm, các nhóm sẽ thuyết trình về món ăn của mình.

Còn gì tuyệt vời hơn khi được học về chủ đề đồ ăn và thưởng thức món ăn do tự tay mình làm ra! Nhiều bạn học sinh không thích ăn món salad hay uống nước hoa quả giờ đã thay đổi hoàn toàn suy nghĩ của mình, bởi chúng con vô cùng thích thú và biết trân quý hơn thành quả lao động do chính mình làm ra.

Dự án đã tạo ra các sản phẩm giúp chúng con hào hứng, yêu thích môn học hơn. Những bài học thiết thực này chúng con sẽ luôn nhớ và thực hành vào cuộc sống hằng ngày.

Các môn học bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề cơ bản và quan trọng nhất trong số những chủ đề về trường học. Trong bài viết này, Jaxtina sẽ chia sẻ với bạn các từ vựng về môn học, các cấu trúc thường được sử dụng để hỏi về môn học, tiết học ở trường.

Các môn học trong tiếng Anh

Nội dung bài viết

  • 1 Từ vựng các môn học bằng tiếng Anh
  • 2 Cấu trúc câu hỏi-đáp về các môn học bằng tiếng Anh ở trường
    • 2.1 Cấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have + today/ yesterday/ tomorrow?
    • 2.2 Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject [tên môn học] + today/ yesterday/ tomorrow?
    • 2.3 Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject [tên môn học]?
    • 2.4 *** Một số cấu trúc khác
      • 2.4.1 Trường hợp khi rảnh bạn làm gì đó:
      • 2.4.2 Trường hợp bạn thích môn học/ ngành nào đó:
    • 2.5 Đoạn hội thoại mẫu về từ vựng các môn học bằng tiếng Anh
    • 2.6 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
      • 2.6.1 Dành cho bạn:

Từ vựng các môn học bằng tiếng Anh

Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng ViệtMaths/mæθs/Môn toánMusic/ˈmjuːzɪk/Âm nhạcArt/ɑːrt/Môn mỹ thuậtEnglish/’iɳgliʃ/Môn tiếng AnhSpanish/’spæniʃ/Tiếng Tây Ban NhaGeography/dʒiˈɒɡrəfi/Địa líHistory/ˈhɪstəri/Môn / ngành lịch sửScience/saɪəns/Môn khoa họcInformation Technology/ˌɪnfərˈmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/Công nghệ thông tinPhysical Education/ˈfɪzɪkəl ˌedʒuˈkeɪʃn/Môn thể dụcLiterature/ˈlɪtərətʃər/Văn họcBiology/baɪˈɒlədʒi/Sinh họcPhysics/ˈfɪzɪks/Vật lýChemistry/ˈkemɪstri/Hóa họcAlgebra/ˈældʒɪbrə/Đại sốGeometry/dʒiˈɑːmətri/Hình họcCivic Education/ˈsɪvɪk ˌedʒuˈkeɪʃn/Giáo dục công dânInformatics/ˌɪnfəˈmatɪks/Tin họcTechnology/tekˈnɒlədʒi/Công nghệPolitics/ˈpɒlɪtɪks/Chính trị họcPsychology/saɪˈkɒlədʒi/Tâm lý họcCraft/krɑːft/Thủ côngAstronomy/əˈstrɒnəmi/Thiên văn họcEconomics/iːkəˈnɒmɪks/Kinh tế họcSocial Science/ˈsəʊʃəl ˈsaɪəns/Khoa học xã hộiPhilosophy/fɪˈlɒsəfi/Triết học

Sau khi đã nắm vững các từ vựng cơ bản trên chúng ta có thể luyện tập bằng cách hỏi đáp với bạn bè về số lượng tiết học, môn học yêu thích và những hoạt động cụ thể để học tập tiến bộ hơn trong môn học ấy. Vậy trước tiên chúng ta hãy cùng học một số cấu trúc câu thông dụng để hỏi và trả lời liên quan đến các môn học ở trường nhé!


Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành

Cấu trúc câu hỏi-đáp về các môn học bằng tiếng Anh ở trường

Cấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have + today/ yesterday/ tomorrow?

Công dụng: để hỏi xem ai đó học những môn nào ở trường vào hôm nay/hôm qua/ngày mai [trạng từ có thể thay đổi linh hoạt].

E.g. What subjects do you have today? [Bạn học những môn nào hôm nay?]

=> I have Astronomy, English and History today. [Hôm nay tôi học Thiên văn học, tiếng Anh và Lịch sử.]

Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject [tên môn học] + today/ yesterday/ tomorrow?

Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không.

E.g. Does she have Biology today? [Cô ấy có học môn Sinh học hôm nay không?]

=> Yes, she does. [Có đấy.]

Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject [tên môn học]?

Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào.

E.g. When do you have Maths? [Khi nào bạn có tiết Toán?]

=> I have it on Mondays. [Tôi học Toán vào mỗi thứ 2 hàng tuần.]

*** Một số cấu trúc khác

Trường hợp khi rảnh bạn làm gì đó:

– When I have free time, I… [Khi mình có thời gian rảnh, mình…]

– When I have some spare time, I… [Khi mình có thời gian rảnh, mình…]

– When I get time, I… [Khi mình có thời gian, mình…]

E.g.

  • When I have some spare time, I try to practice English with my friends. [Khi có thời gian rảnh, tôi cố gắng luyện tập tiếng Anh với bạn bè của tôi.]
  • When I get time, I try to do more experiments. [Khi tôi có thời gian rảnh, tôi cố gắng làm nhiều thí nghiệm hơn.]

Trường hợp bạn thích môn học/ ngành nào đó:

– I’m interested in + noun/ gerund [Mình thích + danh từ/ danh động từ]

– I’m keen on + noun/ gerund [Mình thích + danh từ/ danh động từ]

– I’m into + noun/ gerund [Mình đam mê + danh từ/ danh động từ]

E.g.

  • I’m interested in Science. [Tôi thích môn khoa học.]
  • I’m into Physics. [Tôi đam mê môn vật lý.]

Trên đây là những từ vựng và cấu trúc về các môn học các bạn có thể sử dụng trong những đoạn hội thoại đơn giản. Sau đây mình sẽ cho một ví dụ ngắn để các bạn có thể hình dung rõ hơn về cách sử dụng chúng.

Đoạn hội thoại mẫu về từ vựng các môn học bằng tiếng Anh

Marry: What subjects do you have at school? [Bạn học những môn nào ở trường?]

John: I have History, Biology, Geography, Literature, English, Art, Physics, and Music. [Mình học Lịch sử, Sinh học, Địa lý, Văn học, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Vật lý, và Âm nhạc.]

Marry: Which subject do you like most? [Bạn thích học môn nào nhất?]

John: I like English but I’m bad at it. [Mình thích học tiếng Anh nhưng mình dở môn đó lắm.]

Marry: How often do you learn English? [Bạn có thường học tiếng Anh không?]

John: I often have English lessons three times a week. [Mình thường học tiếng Anh ba lần một tuần.]

Marry: When do you have English? [Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?]

John: I have it on Tuesdays, Thursdays, and Saturdays. [Mình học vào thứ 3, thứ 5, và thứ 7.]

Marry: How long do you study that subject at home? [Bạn dành bao nhiêu thời gian cho môn đó ở nhà?]

John: I spend about two hours a day studying English at home. [Tôi dành 2 tiếng học tiếng Anh mỗi ngày ở nhà.]

Marry: What do you do when you have some spare time to practise English? [Bạn làm gì khi có thời gian để luyện tập tiếng Anh?]

John: When I have time, I usually go to English clubs or parks to talk with foreigners. [Khi có thời gian, tôi thường đi đến câu lạc bộ tiếng Anh hoặc công viên để nói chuyện với người nước ngoài.]

Marry: That sounds great! Can I come with you? [Nghe hay thật! Mình có thể đi với bạn không?]

John: Sure. [Được chứ.]

Marry: Thank you! [Cảm ơn nha!]

Trên đây là từ vựng về các môn học trong tiếng Anh và những cấu trúc thông dụng bạn có thể sử dụng mà Jaxtina muốn chia sẻ đến bạn. Chúc bạn học tốt!

Chủ Đề